Thời hạn gửi báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là khi nào?
Nội dung chính
Thời hạn gửi báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là khi nào?
Thời hạn gửi báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là khi nào? được quy định tại Điều 26 Nghị định 12/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 26. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
1. Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa phải được báo cáo kê khai và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa để quản lý thống nhất.
2. Hình thức báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa:
a) Báo cáo kê khai lần đầu áp dụng đối với:
Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa hiện có tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành (bao gồm cả tài sản đã báo cáo kê khai lần đầu theo quy định tại Nghị định số 45/2018/NĐ-CP);
Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa phát sinh kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
b) Báo cáo kê khai bổ sung áp dụng trong trường hợp có thay đổi thông tin về cơ quan quản lý tài sản hoặc thông tin về tài sản sau khi đã báo cáo kê khai lần đầu.
3. Cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm lập báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa để thực hiện nhập dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa. Trường hợp cơ quan quản lý tài sản ở trung ương phân cấp hoặc ủy quyền hoặc giao cho các tổ chức hành chính trực thuộc (đối với tài sản thuộc trung ương quản lý), cơ quan quản lý đường thủy nội địa cấp tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền hoặc giao cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (đối với tài sản thuộc phạm vi quản lý của cơ quan quản lý đường thủy nội địa cấp tỉnh) theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này thì các đơn vị được phân cấp hoặc ủy quyền thực hiện lập báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa để thực hiện nhập dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
Thời hạn gửi báo cáo kê khai là 30 ngày, kể từ ngày đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản hình thành từ mua sắm, đầu tư xây dựng mới), kể từ ngày tiếp nhận tài sản theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền (đối với tài sản được giao, nhận điều chuyển), xử lý tài sản theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền hoặc có thay đổi thông tin về đối tượng được giao quản lý tài sản, thông tin về tài sản đã kê khai.
[...]
Theo đó, thời hạn gửi báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là 30 ngày, kể từ ngày đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản hình thành từ mua sắm, đầu tư xây dựng mới), kể từ ngày tiếp nhận tài sản theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền (đối với tài sản được giao, nhận điều chuyển), xử lý tài sản theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền hoặc có thay đổi thông tin về đối tượng được giao quản lý tài sản, thông tin về tài sản đã kê khai.
Thời hạn gửi báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là khi nào? (Hình từ Internet)
Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được thanh lý trong trường hợp nào?
Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 12/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 22. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
1. Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được thanh lý trong các trường hợp sau đây:
a) Tài sản bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa để tiếp tục sử dụng không có hiệu quả.
b) Phá dỡ tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới hoặc để đảm bảo giao thông đường thủy nội địa, hoàn trả mặt bằng theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa:
a) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa do cơ quan quản lý tài sản ở trung ương quản lý.
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa do cơ quan quản lý tài sản ở địa phương quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 5 Luật số 56/2024/QH15).
[...]
Như vậy, tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được thanh lý trong các trường hợp sau đây:
- Tài sản bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa để tiếp tục sử dụng không có hiệu quả.
- Phá dỡ tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới hoặc để đảm bảo giao thông đường thủy nội địa, hoàn trả mặt bằng theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 12/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 22. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
[...]
4. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa:
a) Cơ quan quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ đề nghị gồm:
Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị thanh lý tài sản: bản chính;
Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị thanh lý tài sản: bản chính;
Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc đề nghị thanh lý tài sản trong trường hợp việc thanh lý tài sản do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định: bản chính;
Danh mục tài sản đề nghị thanh lý theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành 1 kèm theo Nghị định này: bản chính;
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản chưa phù hợp.
c) Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản gồm: Tên cơ quan quản lý tài sản có tài sản thanh lý; danh mục tài sản thanh lý (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (khối lượng, chiều dài,..,); diện tích; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thanh lý; hình thức thanh lý.
[...]
Như vậy, hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm:
- Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị thanh lý tài sản: bản chính;
- Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị thanh lý tài sản: bản chính;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc đề nghị thanh lý tài sản trong trường hợp việc thanh lý tài sản do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định: bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành 1 kèm theo Nghị định 12/2025/NĐ-CP: bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): bản sao.