Thổ nhưỡng là gì? Các thành phần chính của lớp đất?
Nội dung chính
Thổ nhưỡng là gì? Các thành phần chính của lớp đất?
Thổ nhưỡng là một thuật ngữ khoa học dùng để chỉ lớp đất trên bề mặt Trái Đất, nơi thực vật sinh trưởng, sinh vật tồn tại và con người khai thác phục vụ đời sống.
Đây là lớp vật chất mềm tơi, được hình thành từ quá trình phong hóa đá và tích tụ các chất hữu cơ, dưới tác động lâu dài của các yếu tố tự nhiên như khí hậu, sinh vật, địa hình và thời gian.
Cụ thể, thổ nhưỡng là lớp đất có khả năng nuôi dưỡng thực vật, gồm nhiều tầng đất khác nhau, mỗi tầng có đặc điểm về màu sắc, kết cấu, độ phì và khả năng giữ nước, giữ chất dinh dưỡng.
Nhắc đến thổ nhưỡng chính là nói đến độ phì nhiên của nó. Mà độ phì nhiêu của đất thì được đánh giá dựa vào chính khả năng mà nó có thể cung cấp nhiệp độ, nước, không khí cũng như những chất dinh dưỡng quan trọng cho thực vật.
Thành phần đầu tiên và cũng là lớn nhất trong lớp đất chính là phần rắn. Phần rắn chiếm khoảng 45% thể tích đất, gồm hai loại chính: vô cơ và hữu cơ.
Phần vô cơ bao gồm các khoáng vật như cát, sét, limon – được hình thành từ quá trình phong hóa đá mẹ. Còn phần hữu cơ chủ yếu là xác thực vật và động vật phân hủy tạo thành mùn, giúp đất màu mỡ và có khả năng giữ nước, giữ dinh dưỡng tốt hơn.
Thành phần thứ hai là phần lỏng, hay còn gọi là dung dịch đất, chiếm khoảng 25% thể tích. Đây là nước trong đất, chứa hòa tan các chất khoáng và chất hữu cơ, tạo điều kiện để rễ cây hấp thụ dinh dưỡng.
Bên cạnh đó, phần khí trong đất cũng vô cùng quan trọng, chiếm khoảng 25% thể tích đất. Không khí trong đất chứa oxy, carbon dioxide, nitơ và các khí khác. Đây là nguồn cung cấp khí cho sự hô hấp của rễ cây và hoạt động của vi sinh vật.
Như vậy, thổ nhưỡng là một thuật ngữ khoa học dùng để chỉ lớp đất mềm tơi trên bề mặt Trái Đất, nơi thực vật sinh trưởng, sinh vật tồn tại và con người khai thác phục vụ đời sống. Các thành phần chính của lớp đất là phần rắn (khoáng vật, hữu cơ), phần lỏng (nước trong đất), phần khí trong đất.
Thổ nhưỡng là gì? Các thành phần chính của lớp đất? (Hình từ Internet)
Loại đất trong nhóm đất nông nghiệp được quy định như thế nào?
Theo Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì loại đất trong nhóm đất nông nghiệp được quy định như sau:
(1) Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
- Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
- Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
(2) Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
(3) Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
- Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;
- Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;
- Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
(4) Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.
(5) Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
(6) Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.
(7) Đất nông nghiệp khác gồm:
- Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
- Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
- Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.