Thiết kế FEED là gì? Thiết kế FEED có bắt buộc trong thiết kế xây dựng không?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thiết kế FEED là gì? Thiết kế FEED có bắt buộc trong thiết kế xây dựng không? Quy định thẩm định bước thiết kế FEED trong trường hợp thực hiện theo hợp đồng EPC mới nhất?

Nội dung chính

    Thiết kế FEED là gì?

    Căn cứ khoản 11 Điều 31 hướng dẫn Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng về khái niệm thiết kế FEED là gì như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    [...]
    11. Thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design), sau đây gọi là thiết kế FEED, là bước thiết kế được lập theo thông lệ quốc tế đối với dự án có thiết kế công nghệ sau khi dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt để cụ thể hóa các yêu cầu về dây chuyền công nghệ, thông số kỹ thuật của các thiết bị, vật liệu sử dụng chủ yếu, giải pháp xây dựng để triển khai bước thiết kế tiếp theo.
    [...]

    Như vậy, Thiết kế FEED (Front - End Engineering Design) là thiết kế kỹ thuật tổng thể, là bước thiết kế được lập theo thông lệ quốc tế đối với dự án có thiết kế công nghệ sau khi dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt để cụ thể hóa các yêu cầu về dây chuyền công nghệ, thông số kỹ thuật của các thiết bị, vật liệu sử dụng chủ yếu, giải pháp xây dựng để triển khai bước thiết kế tiếp theo.

    Thiết kế FEED là gì? Thiết kế FEED có bắt buộc trong thiết kế xây dựng không?

    Thiết kế FEED là gì? Thiết kế FEED có bắt buộc trong thiết kế xây dựng không? (Hình từ Internet)

    Thiết kế FEED có bắt buộc trong thiết kế xây dựng không?

    Căn cứ vào Điều 78 Luật xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định chung về thiết kế xây dựng như sau:

    Điều 78. Quy định chung về thiết kế xây dựng
    1. Thiết kế xây dựng gồm:
    a) Thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng;
    b) Thiết kế cơ sở trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
    c) Các thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở bao gồm thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design, sau đây gọi là thiết kế FEED), thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế.
    2. Thiết kế xây dựng được thực hiện theo trình tự một bước hoặc nhiều bước như sau:
    a) Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công;
    b) Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công;
    c) Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công;
    d) Thiết kế nhiều bước theo thông lệ quốc tế.
    3. Người quyết định đầu tư quyết định số bước thiết kế xây dựng khi phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
    4. Hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở bao gồm thuyết minh thiết kế, bản vẽ thiết kế, tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng và chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có) theo yêu cầu của chủ đầu tư.
    5. Thiết kế bản vẽ thi công do tổ chức tư vấn thiết kế hoặc nhà thầu thi công xây dựng lập cho toàn bộ công trình hoặc từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn thi công công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư.
    6. Chính phủ quy định chi tiết các bước thiết kế xây dựng, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh thiết kế xây dựng

    Thiết kế FEED có bắt buộc trong thiết kế xây dựng không? Như vậy thiết kế FEED hay còn gọi là thiết kế kỹ thuật tổng thể nằm trong bước thiết kế triển khai bắt buộc trong thiết kế xây dựng.

    Quy định thẩm định bước thiết kế FEED trong trường hợp thực hiện theo hợp đồng EPC mới nhất?

    Căn cứ vào điểm a khoản 2 Điều 82 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định thẩm định bước thiết kế FEED trong trường hợp thực hiện theo hợp đồng EPC như sau:

    (1) Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Xây dựng 2014 làm cơ sở phê duyệt, trừ trường hợp người quyết định đầu tư có quy định khác tại quyết định đầu tư xây dựng. Đối với các bước thiết kế còn lại, chủ đầu tư quyết định việc kiểm soát thiết kế theo quy định tại hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu và quy định của pháp luật có liên quan.

    (2) Chủ đầu tư thẩm định các nội dung quy định tại Điều 83 Luật Xây dựng 2014 đối với bước thiết kế sau:

    - Thiết kế FEED trong trường hợp thực hiện hình thức hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình (Engineering - Procurement - Construction, sau đây gọi là hợp đồng EPC);

    - Thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba bước;

    - Thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp thiết kế hai bước;

    - Bước thiết kế khác ngay sau bước thiết kế cơ sở trong trường hợp thực hiện thiết kế nhiều bước theo thông lệ quốc tế.

    (3) Công trình xây dựng quy định tại khoản 1 Điều 83a Luật Xây dựng 2014 còn phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 83a Luật Xây dựng 2014. Cơ quan thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm tham gia thẩm định thiết kế xây dựng.

    (4) Công trình xây dựng có yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến hoặc thẩm duyệt theo quy định của pháp luật có liên quan.

    (5) Đối với công trình xây dựng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 82 Luật Xây dựng 2014, chủ đầu tư được trình hồ sơ đồng thời đến cơ quan chuyên môn về xây dựng và cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Kết quả thực hiện yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường quy định tại khoản 4 Điều 82 Luật Xây dựng 2014 được gửi đến cơ quan chuyên môn về xây dựng làm cơ sở kết luận thẩm định.

    (6) Công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng thẩm tra thiết kế xây dựng về nội dung an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật làm cơ sở cho việc thẩm định.

    (7) Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng và các cơ quan, tổ chức có liên quan; thực hiện các yêu cầu (nếu có); phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 8 Điều 82 Luật Xây dựng 2014.

    (8) Chủ đầu tư phê duyệt bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Xây dựng 2014. Chủ đầu tư được quyết định về việc phê duyệt đối với các bước thiết kế còn lại.

    (9) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về thẩm quyền, trình tự thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng phù hợp yêu cầu đặc thù quản lý ngành đối với công trình xây dựng phục vụ quốc phòng, an ninh.

    saved-content
    unsaved-content
    165