Thành phố Sa Đéc sau sáp nhập xã phường đổi tên thành gì theo Nghị quyết 1663?
Nội dung chính
Thành phố Sa Đéc sau sáp nhập xã phường đổi tên thành gì theo Nghị quyết 1663?
Ngày 16/06/2025, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1663/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Tháp năm 2025.
Nghị quyết 1663/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 16/06/2025.
Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Tháp có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 20 phường. Vậy, Thành phố Sa Đéc sau sáp nhập xã phường đổi tên thành gì theo Nghị quyết 1663?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1663/NQ-UBTVQH15 quy định việc Thành phố Sa Đéc sau sáp nhập xã phường đổi tên như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Tháp
Trên cơ sở Đề án số 377/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Tháp (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Tháp như sau:
...
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Phú và các xã Nhị Mỹ, An Bình, Mỹ Trà thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Trà.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 3 và Phường 4 (thành phố Sa Đéc), phường An Hòa, phường Tân Quy Đông, xã Tân Khánh Đông, xã Tân Quy Tây thành phường mới có tên gọi là phường Sa Đéc.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 3 (thị xã Cai Lậy), xã Mỹ Hạnh Trung, xã Mỹ Phước Tây thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Phước Tây.
Như vậy, Thành phố Sa Đéc sau sáp nhập xã phường đổi tên thành phường Sa Đéc theo Nghị quyết 1663/NQ-UBTVQH15.
Thành phố Sa Đéc sau sáp nhập xã phường đổi tên thành gì theo Nghị quyết 1663? (Hình từ Internet)
Danh sách 102 trụ sở UBND xã phường mới tỉnh Đồng Tháp sau sáp nhập
Về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Tháp mới năm 2025 được thực hiện theo Nghị quyết 1663/NQ-UBTVQH15 năm 2025, chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Sau khi sáp nhập Đồng Tháp và Tiền Giang lấy tên là Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 20 phường. Trung tâm chính trị hành chính đặt tại tỉnh Tiền Giang trước đây.
Ngày 30/6/2025, tỉnh Đồng Tháp tổ chức lễ công bố nghị quyết, quyết định của Trung ương và địa phương về sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã, kết thúc hoạt động đơn vị hành chính cấp huyện, thành lập tổ chức Đảng, chỉ định cấp ủy, HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, xã, phường.
Cụ thể, sau đây là danh sách 102 trụ sở UBND xã phường mới tỉnh Đồng Tháp sau sáp nhập:
STT | Xã, phường mới | Trụ sở |
1 | Phường Mỹ Tho | UBND TP Mỹ Tho |
2 | Phường Đạo Thạnh | UBND phường 5 |
3 | Phường Mỹ Phong | UBND phường 9 |
4 | Phường Thới Sơn | UBND phường 6 |
5 | Phường Trung An | UBND xã Trung An |
6 | Phường Gò Công | UBND phường 1 |
7 | Phường Long Thuận | UBND TP Gò Công |
8 | Phường Bình Xuân | UBND phường Long Chánh |
9 | Phường Sơn Qui | UBND xã Tân Trung |
10 | Phường An Bình | UBND phường An Lộc |
11 | Phường Hồng Ngự | UBND phường An Thạnh |
12 | Phường Thường Lạc | UBND phường An Lạc |
13 | Phường Cao Lãnh | UBND phường 1 |
14 | Phường Mỹ Ngãi | UBND xã Mỹ Tân |
15 | Phường Mỹ Trà | UBND phường Mỹ Phú |
16 | Phường Sa Đéc | UBND phường 1 |
17 | Phường Mỹ Phước Tây | Thị ủy - UBND TX Cai Lậy |
18 | Phường Thanh Hòa | UBND phường 2 |
19 | Phường Cai Lậy | Trung tâm hành chính công TX Cai Lậy |
20 | Phường Nhị Quý | UBND xã Nhị Quý |
21 | Xã Tân Hồng | UBND thị trấn Sa Rài |
22 | Xã Tân Thành | UBND xã Tân Thành A |
23 | Xã Tân Hộ Cơ | UBND xã Tân Hộ Cơ |
24 | Xã An Phước | UBND xã Tân Phước |
25 | Xã Thường Phước | UBND thị trấn Thường Thới Tiền |
26 | Xã Long Khánh | UBND xã Long Khánh B |
27 | Xã Long Phú Thuận | UBND xã Long Thuận |
28 | Xã An Hòa | UBND xã An Hòa |
29 | Xã Tam Nông | UBND xã Phú Hiệp |
30 | Xã Phú Thọ | UBND xã Phú Thành A |
31 | Xã Tràm Chim | UBND thị trấn Tràm Chim |
32 | Xã Phú Cường | UBND xã Phú Cường |
33 | Xã An Long | UBND xã Phú Ninh |
34 | Xã Thanh Bình | UBND thị trấn Thanh Bình |
35 | Xã Tân Thạnh | UBND xã Tân Thạnh |
36 | Xã Bình Thành | UBND xã Bình Thành |
37 | Xã Tân Long | UBND xã Tân Bình |
38 | Xã Tháp Mười | UBND thị trấn Mỹ An |
39 | Xã Thanh Mỹ | UBND xã Thanh Mỹ |
40 | Xã Mỹ Quí | UBND xã Mỹ Quí |
41 | Xã Đốc Binh Kiều | UBND xã Đốc Binh Kiều |
42 | Xã Trường Xuân | UBND xã Trường Xuân |
43 | Xã Phương Thịnh | UBND xã Hưng Thạnh |
44 | Xã Phong Mỹ | UBND xã Phong Mỹ |
45 | Xã Ba Sao | UBND xã Ba Sao |
46 | Xã Mỹ Thọ | UBND xã Mỹ Thọ |
47 | Xã Bình Hàng Trung | UBND xã Bình Hàng Trung |
48 | Xã Mỹ Hiệp | UBND xã Mỹ Hiệp |
49 | Xã Mỹ An Hưng | UBND xã Mỹ An Hưng B |
50 | Xã Tân Khánh Trung | UBND xã Long Hưng A |
51 | Xã Lấp Vò | UBND thị trấn Lấp Vò |
52 | Xã Lai Vung | UBND xã Tân Thành |
53 | Xã Phong Hòa | UBND xã Tân Hòa |
54 | Xã Tân Dương | UBND xã Hòa Thành |
55 | Xã Phú Hựu | UBND thị trấn Cái Tàu Hạ |
56 | Xã Tân Phú Trung | UBND xã Tân Phú Trung |
57 | Xã Tân Phú | UBND xã Tân Phú |
58 | Xã Thanh Hưng | UBND xã An Thái Trung |
59 | Xã An Hữu | UBND xã An Hữu |
60 | Xã Mỹ Lợi | UBND xã An Thái Đông |
61 | Xã Mỹ Đức Tây | UBND xã Mỹ Đức Đông |
62 | Xã Mỹ Thiện | Đang cập nhật |
63 | Xã Hậu Mỹ | UBND xã Mỹ Tân |
64 | Xã Hội Cư | UBND xã Hậu Thành |
65 | Xã Cái Bè | UBND xã thị trấn Cái Bè |
66 | Xã Mỹ Thành | UBND xã Mỹ Thành Nam |
67 | Xã Thạnh Phú | UBND xã Phú Cường |
68 | Xã Bình Phú | UBND xã thị Bình Phú |
69 | Xã Hiệp Đức | UBND xã Hội Xuân |
70 | Xã Long Tiên | UBND xã Long Tiên |
71 | Xã Ngũ Hiệp | UBND xã Ngũ Hiệp |
72 | Xã Tân Phước 1 | UBND thị trấn Tân Phước |
73 | Xã Tân Phước 2 | UBND xã Thạnh Tân |
74 | Xã Tân Phước 3 | UBND xã Tân Lập 1 |
75 | Xã Hưng Thạnh | UBND xã Phú Mỹ |
76 | Xã Tân Hương | UBND xã Tân Hương |
77 | Xã Châu Thành | UBND thị trấn Tân Hiệp |
78 | Xã Long Hưng | UBND xã Tam Hiệp |
79 | Xã Long Định | UBND xã Đông Hòa |
80 | Xã Bình Trưng | UBND xã Bình Trưng |
81 | Xã Vĩnh Kim | UBND xã Vĩnh Kim |
82 | Xã Kim Sơn | UBND xã Song Thuận |
83 | Xã Mỹ Tịnh An | UBND xã Mỹ Tịnh An |
84 | Xã Lương Hòa Lạc | UBND xã Thanh Bình |
85 | Xã Tân Thuận Bình | UBND xã Tân Thuận Bình |
86 | Xã Chợ Gạo | UBND thị trấn Chợ Gạo |
87 | Xã An Thạnh Thủy | UBND xã Bình Phan |
88 | Xã Bình Ninh | UBND xã Bình Ninh |
89 | Xã Vĩnh Bình | UBND thị trấn Vĩnh Bình |
90 | Xã Đồng Sơn | UBND xã Đồng Thạnh |
91 | Xã Phú Thành | UBND xã Thành Công |
92 | Xã Long Bình | UBND xã Long Bình |
93 | Xã Vĩnh Hựu | UBND xã Long Vĩnh |
94 | Xã Gò Công Đông | UBND xã Tân Thành |
95 | Xã Tân Điền | UBND xã Tân Điền |
96 | Xã Tân Hòa | UBND thị trấn Tân Hòa |
97 | Xã Tân Đông | UBND xã Tân Tây |
98 | Xã Gia Thuận | UBND thị trấn Vàm Láng |
99 | Xã Tân Thới | UBND xã Tân Phú |
100 | Xã Tân Phú Đông | Trung tâm hành chính - chính trị của huyện Tân Phú Đông |
101 | Xã Hoà Long | UBND thị trấn Lai Vung |
102 | Xã Tân Nhuận Đông | UBND Tân Nhuận Đông |
Như vậy, trên đây là danh sách 102 trụ sở UBND xã phường mới tỉnh Đồng Tháp sau sáp nhập 2025.
Tỉnh Đồng Tháp giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh?
Đồng Tháp giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh? Căn cứ khoản 21 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh giáp với tỉnh Đồng Tháp sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
...
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Tháp. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Tháp có diện tích tự nhiên là 5.938,64 km2, quy mô dân số là 4.370.046 người.
Tỉnh Đồng Tháp giáp các tỉnh An Giang, Tây Ninh, Vĩnh Long, thành phố Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
...
Sau sáp nhập tỉnh, tỉnh Đồng Tháp giáp các tỉnh An Giang, Tây Ninh, Vĩnh Long, thành phố Cần Thơ và Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, tỉnh Đồng Tháp cũng tiếp giáp với Biển Đông và biên giới Trung Quốc.
Diện tích tự nhiên của tỉnh Đồng Tháp là 5.938,64 km2, quy mô dân số là 4.370.046 người.
Trên đây là toàn bộ nội "Thành phố Sa Đéc sau sáp nhập xã phường đổi tên thành gì theo Nghị quyết 1663?"