Thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp xã về đất đai gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp xã về đất đai gồm những gì? Cấp sổ đỏ lần đầu tại UBND xã kể từ ngày 1/7/2025?

Nội dung chính

    Thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp xã về đất đai gồm những gì?

    Căn cứ khoản 2, 5 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp xã về đất đai gồm:

    - Quyết định thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng dự án quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Đất đai 2024;

    - Ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai 2024;

    - Ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc quy định tại khoản 3 Điều 88 Luật Đất đai 2024;

    - Ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Đất đai; ban hành quyết định thành lập Ban cưỡng chế thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 4 Điều 89 Luật Đất đai 2024;

    - Quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạn trưng dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 90 Luật Đất đai 2024; thành lập Hội đồng để xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra, quyết định mức bồi thường quy định tại điểm d khoản 7 Điều 90 Luật Đất đai;

    - Quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 160 Luật Đất đai 2024;

    - Giải quyết tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau quy định tại điểm a khoản 3 Điều 236; ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai quy định tại khoản 4 Điều 236 Luật Đất đai 2024.

    - Tổ chức thực hiện việc quyết định giá đất cụ thể quy định tại khoản 3 Điều 38 Nghị định 71/2024/NĐ-CP;

    - Xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 29 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    - Quyết định thành lập Ban cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    - Ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế, quyết định về thành viên của Ban thực hiện cưỡng chế quy định tại điểm a khoản 3, điểm a khoản 6, các điểm a và b khoản 7 Điều 108 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    Thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp xã về đất đai gồm những gì?

    Thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp xã về đất đai gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Cấp sổ đỏ lần đầu tại UBND xã kể từ ngày 1/7/2025?

    Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu như sau:

    Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
    1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
    [...]
    h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;
    i) Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai;
    k) Ghi giá đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; ban hành quyết định giá đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại khoản 4 Điều 155 Luật Đất đai;
    [...]

    Như vậy, kể từ ngày 1/7/2025 tức là ngày Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực thì thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu đối với cá nhân và cộng đồng dân cư sẽ được chuyển giao từ UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp xã. Do đó, 2 đối tượng trên có nhu cầu cấp sổ đỏ lần đầu thì đến UBND xã kể từ ngày 1/7/2025.

    Sang tên sổ đỏ từ năm 2025 có phải đóng thuế không?

    Căn cứ Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi tại Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC về cách tính thuế sang tên sổ đỏ như sau:

    Khi thực hiện sang tên sổ đỏ sẽ cần đóng thuế thu nhập cá nhân từ thời điểm hợp đồng mua bán đất (sang tên sổ đỏ) diễn ra với mức thuế 2% của giá chuyển nhượng. Mức thuế phải đóng khi sang tên sổ đỏ tính như công thức sau:

    Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

    Giá chuyển nhượng sẽ tính như sau:

    - Giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng.

    - Nếu không ghi hoặc ghi thấp hơn bảng giá đất, thì tính theo bảng giá đất của UBND cấp tỉnh tại thời điểm chuyển nhượng.

    - Với mảnh đất có chứa nhà/công trình, phần giá trị nhà/công trình sẽ tính theo giá tính lệ phí trước bạ của UBND cấp tỉnh hoặc theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng nếu tỉnh chưa ban hành.

    - Với công trình hình thành trong tương lai, nếu không có giá cụ thể hoặc thấp hơn tỷ lệ góp vốn, sẽ tính theo đơn giá của tỉnh hoặc suất vốn đầu tư của Bộ Xây dựng.

    Thời điểm tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:

    - Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật;

    - Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản. Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.

    saved-content
    unsaved-content
    43