Tải về mẫu Công văn xin kéo dài tiến độ thi công và bàn giao công trình nhà ở riêng lẻ mới nhất 2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Hoàng Nam
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tải về mẫu Công văn xin kéo dài tiến độ thi công và bàn giao công trình nhà ở riêng lẻ mới nhất 2025? Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ?

Nội dung chính

    Tải về mẫu Công văn xin kéo dài tiến độ thi công và bàn giao công trình nhà ở riêng lẻ mới nhất 2025

    Hiện nay, Luật Xây dựng hiện hành và các văn bản hướng dẫn liên quan không quy định cụ thể Mẫu công văn xin kéo dài tiến độ thi công và bàn giao công trình nhà ở riêng lẻ.

    Tham khảo mẫu Công văn xin kéo dài tiến độ thi công và bàn giao công trình nhà ở riêng lẻ dưới đây 👇:

     

    >>> Tải về mẫu Công văn tại đây

    Trên đây là mẫu Công văn xin kéo dài tiến độ thi công và bàn giao công trình nhà ở riêng lẻ mới nhất 2025

    Tải về mẫu Công văn xin kéo dài tiến độ thi công và bàn giao công trình nhà ở riêng lẻ mới nhất 2025

    Tải về mẫu Công văn xin kéo dài tiến độ thi công và bàn giao công trình nhà ở riêng lẻ mới nhất 2025 (Hình từ Internet)

    Hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm những gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Nghị định 175/2024/NĐ-CP:

    Theo đó, hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm có:

    (1) Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:

    - 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.

    - Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng (trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu), gồm:

    + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm sơ đồ vị trí công trình.

    + Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình.

    + Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng kèm sơ đồ đấu nối hạ tầng kỹ thuật bên ngoài (cấp nước, thoát nước, cấp điện).

    + Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (nếu có công trình liền kề).

    (2) Đối với nhà ở riêng lẻ của tổ chức:

    - 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng kèm theo kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.

    - Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng (trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu), gồm:

    + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm sơ đồ vị trí công trình.

    + Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình.

    + Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng kèm sơ đồ đấu nối hạ tầng kỹ thuật bên ngoài (cấp nước, thoát nước, cấp điện).

    + Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (nếu có công trình liền kề).

    Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 79 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024:

    Điều 79. Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng
    [...]
    3. Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.
    [...]
    7. Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định như sau:
    a) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại khoản 3 Điều này;
    b) Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.

    Theo đó, thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ cần phải đáp ứng yêu cầu sau:

    - Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có);

    - Bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.

    Thông tin về đặc điểm của nhà ở riêng lẻ được thể hiện thế nào trên hồ sơ địa chính?

    Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT:

    Điều 10. Thông tin về tài sản gắn liền với đất
    [...]
    2. Thông tin về đặc điểm của tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:
    a) Đối với nhà ở riêng lẻ thì thể hiện các thông tin gồm:
    - Diện tích xây dựng: thể hiện diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
    - Diện tích sử dụng: thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì thể hiện diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì thể hiện tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng;
    - Số tầng: thể hiện tổng số tầng của nhà;
    - Kết cấu: thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, ...), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn. Ví dụ: “Tường, khung, sàn bằng bê tông cốt thép;...”;
    - Cấp công trình: xác định và thể hiện theo quy định của pháp luật;
    [...]

    Theo đó, thông tin về đặc điểm của nhà ở riêng lẻ được thể hiện trên hồ sơ địa chính như sau:

    - Diện tích xây dựng: thể hiện diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;

    - Diện tích sử dụng: thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì thể hiện diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì thể hiện tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng;

    - Số tầng: thể hiện tổng số tầng của nhà;

    - Kết cấu: thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, ...), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn. Ví dụ: “Tường, khung, sàn bằng bê tông cốt thép;...”;

    - Cấp công trình: xác định và thể hiện theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1