Tài sản bảo đảm để khấu trừ khi tính số tiền dự phòng đối với từng khách hàng được quy định như thế nào?

Tài sản bảo đảm để khấu trừ khi tính số tiền dự phòng đối với từng khách hàng được quy định như sau?

Nội dung chính

    Tài sản bảo đảm để khấu trừ khi tính số tiền dự phòng đối với từng khách hàng được quy định như thế nào?

    Tài sản bảo đảm để khấu trừ khi tính số tiền dự phòng đối với từng khách hàng quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư 11/2021/TT-NHNN, cụ thể như sau:

    Tài sản bảo đảm để khấu trừ khi tính số tiền dự phòng cụ thể (R) quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:

    - Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền xử lý tài sản bảo đảm theo hợp đồng bảo đảm và theo quy định của pháp luật khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận;

    - Thời gian xử lý tài sản bảo đảm theo dự kiến không quá 01 (một) năm đối với tài sản bảo đảm không phải là bất động sản và không quá 02 (hai) năm đối với tài sản bảo đảm là bất động sản, kể từ khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền thực hiện xử lý tài sản bảo đảm;

    - Tài sản bảo đảm phải tuân thủ quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm và pháp luật khác có liên quan;

    - Trường hợp tài sản bảo đảm không đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c Khoản này thì giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm đó phải coi bằng 0 (không).

    Trân trọng.

    32