Tải file Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2025 cho Công ty TNHH Miền Tây thuê đất để thực hiện dự án Thuỷ điện Nậm Lang tỉnh Hà Giang?
Nội dung chính
Tải file Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2025 cho Công ty TNHH Miền Tây thuê đất để thực hiện dự án Thuỷ điện Nậm Lang tỉnh Hà Giang?
Ngày 27 tháng 06 năm 2025 UBND tỉnh Hà Giang ban hành Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2025 về việc cho Công ty TNHH Miền Tây thuê đất để thực hiện dự án Thuỷ điện Nậm Lang tỉnh Hà Giang.
>> Tải về Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2025.
Căn cứ Điều 1 Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2025 cho Công ty TNHH Miền Tây (địa chỉ trụ sở chính: Tổ 17 phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang) thuê diện tích 3.438,9m2 đất tại huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang, trong đó: tại xã Lũng Hồ 2.747,4m2, tại xã Ngam La 289,8m2, tại xã Mậu Duệ 177,4m2, tại xã Đông Minh 224,3m2 (diện tích này đã được Ủy ban nhân dân huyện Yên Minh thu hồi đất tại Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2025, điều chỉnh tại Quyết định 897/QĐ-UBND năm 2025).
- Mục đích sử dụng đất: Đất công trình năng lượng thực hiện dự án Thủy điện Nậm Lang (Hạng mục: Đường dây 35kV đấu nối Nhà máy thủy điện Nậm Lang vào lưới điện quốc gia) tại xã Lũng Hồ, Ngam La, Mậu Duệ, Đông Minh huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang.
- Thời hạn sử dụng đất: Đến hết ngày 18 tháng 02 năm 2070 (theo khoản
2.7 Điều 2 Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang chấp thuận chủ trương đầu tư dự án).
- Vị trí, ranh giới thửa đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính 678 thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai lập ngày 09/6/2025.
- Hình thức cho thuê đất: Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm.
- Phương thức cho thuê đất: Nhà nước cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 124 Luật Đất đai 2024 đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định tại khoản 2 và điểm e khoản 3 Điều 39 Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính tiền thuê đất phải nộp (theo Bảng giá đât giai đoạn 2020-2024 được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019, được kéo dài thời hạn áp dụng tại Quyết định 71/2024/OĐ-UBND ngày 31/12/2024): Thuộc khu vực 2, vị trí 4, giá đất là 50.000 đồng/m2
Tải file Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2025 về việc cho Công ty TNHH Miền Tây thuê đất để thực hiện dự án Thuỷ điện Nậm Lang tỉnh Hà Giang? (Hình từ Internet)
Có mấy hình thức trả tiền thuê đất theo Luật Đất đai 2024?
Theo Điều 120 Luật Đất đai 2024 quy định về cho thuê đất như sau:
Điều 120. Cho thuê đất
1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hằng năm đối với các trường hợp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 118 và Điều 119 của Luật này.
2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b) Sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; sử dụng đất thương mại, dịch vụ để hoạt động du lịch, kinh doanh văn phòng;
c) Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở.
3. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hằng năm;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập lựa chọn hình thức thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 30 của Luật này.
4. Việc cho thuê đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại các điều 124, 125 và 126 của Luật này.
Theo đó, nhà nước quy định hai hình thức thu tiền thuê đất:
- Thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
- Thu tiền thuê đất hằng năm
Tùy từng loại dự án, mục đích sử dựng đất và nhu cầu của người thuê. Cá nhân, doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức phù hợp.
Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất được quy định thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Đất đai 2024 quy định về quyền chung của người sử dụng đất được quy định như sau:
- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
- Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
- Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất.
