Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn từ 16/12/2024?
Nội dung chính
Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 10/2024/TT-BXD về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định như sau:
Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
...
2. Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Như vậy, sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là các loại sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm 2 trong ngành vật liệu xây dựng. Các sản phẩm này, dù đã được vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng hợp lý, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho con người, động vật, thực vật, tài sản hoặc môi trường.
Danh mục hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc nhóm này được liệt kê tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BXD và Bộ Xây dựng là cơ quan có trách nhiệm quản lý, giám sát các tiêu chuẩn an toàn liên quan.
Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn từ 16/12/2024? (Hình từ Internet)
Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn từ 16/12/2024?
Danh sách các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn được liệt kê tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BXD quy định như sau:
Giải thích về phương thức đánh giá hợp quy:
- PT1: Đánh giá dựa trên kết quả thử nghiệm mẫu.
- PT5: Đánh giá dựa trên quá trình sản xuất.
- PT7: Đánh giá dựa trên chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật.
Trong đó, các sản phẩm xi măng được kiểm tra chất lượng sau khi thông quan, còn thạch cao phospho phải kiểm tra trước khi thông quan.
Danh sách các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn bao gồm:
- Xi măng các loại:
+ Xi măng poóc lăng.
+ Xi măng poóc lăng hỗn hợp.
+ Xi măng poóc lăng bền sun phát.
- Thạch cao phospho: Sử dụng để sản xuất xi măng.
- Sản phẩm gạch, ngói, vật liệu đất nung: Các loại gạch, ngói sản xuất từ đất sét nung.
- Sản phẩm đá xây dựng: Đá ốp lát tự nhiên, đá xây dựng nhân tạo.
- Gạch không nung: Gạch block bê tông, gạch bê tông cốt liệu.
- Vật liệu cách nhiệt: Các loại vật liệu cách nhiệt vô cơ và hữu cơ.
- Ống và phụ kiện nhựa: Các loại ống nhựa PVC, HDPE, PPR dùng trong hệ thống cấp thoát nước.
- Kính xây dựng: Kính cường lực, kính an toàn, kính chịu nhiệt.
- Gỗ công nghiệp và gỗ dán: Các sản phẩm gỗ chế biến dùng trong xây dựng và trang trí nội thất.
- Sơn, chất phủ bề mặt: Sơn chống thấm, chống cháy, sơn bảo vệ.
- Bê tông trộn sẵn và sản phẩm bê tông đúc sẵn: Sản phẩm bê tông thương phẩm và các cấu kiện bê tông đúc sẵn.
- Vật liệu chống thấm: Màng chống thấm, keo chống thấm.
- Các sản phẩm kim loại dùng trong xây dựng: Các sản phẩm thép xây dựng, nhôm định hình.
Các sản phẩm này thuộc danh mục hàng hóa nhóm 2, phải thực hiện các biện pháp kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt, bao gồm kiểm tra trước và sau khi thông quan (tùy thuộc vào loại sản phẩm) cũng như đánh giá hợp quy để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn về an toàn và chất lượng trước khi lưu thông trên thị trường.
Thông tư 10/2024/TT-BXD quy định rõ ràng mã HS và phương thức kiểm tra đối với từng loại sản phẩm trong danh mục này.
Thông tư 10/2024/TT-BXD có hiệu lực từ 16/12/2024.