Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu gồm những nội dung nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu gồm những nội dung nào? Thẩm quyền quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu được quy định như nào?

Nội dung chính

    Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu gồm những nội dung nào?

    Căn cứ tại khoản 7 Điều 133 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định cấm tham gia hoạt động đấu thầu như sau:

    Điều 133. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu
    [...]
    5. Căn cứ 03 quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu còn hiệu lực của cùng hoặc khác người có thẩm quyền được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương trong thời hạn 05 năm đối với tổ chức, cá nhân vi phạm.
    6. Căn cứ 05 quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu còn hiệu lực của cùng hoặc khác Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên phạm vi toàn quốc trong thời hạn 05 năm đối với tổ chức, cá nhân vi phạm. Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên phạm vi toàn quốc được Bộ Tài chính đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
    7. Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu bao gồm các nội dung:
    a) Tên tổ chức, cá nhân vi phạm;
    b) Nội dung vi phạm, căn cứ pháp lý để xử lý vi phạm và thời gian cấm tương ứng với từng hành vi vi phạm; tổng thời gian cấm (trường hợp vi phạm từ 02 hành vi trở lên); phạm vi cấm;
    c) Hiệu lực thi hành quyết định.
    [...]

    Theo quy định trên, quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu bao gồm các nội dung:

    - Tên tổ chức, cá nhân vi phạm;

    - Nội dung vi phạm, căn cứ pháp lý để xử lý vi phạm và thời gian cấm tương ứng với từng hành vi vi phạm; tổng thời gian cấm (trường hợp vi phạm từ 02 hành vi trở lên); phạm vi cấm;

    - Hiệu lực thi hành quyết định.

    Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu gồm những nội dung nào?

    Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu gồm những nội dung nào? (Hình từ Internet)

    Thẩm quyền quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu được quy định như nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 87 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi bởi khoản 53 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định xử lý vi phạm như sau:

    Điều 87. Xử lý vi phạm
    1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
    2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Luật này còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng đến 05 năm.
    3. Thẩm quyền quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu được quy định như sau:
    a) Người có thẩm quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự án đầu tư kinh doanh, dự toán mua sắm trong phạm vi quản lý của mình;
    b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương;
    c) Bộ trưởng Bộ Tài chính cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ và trên phạm vi toàn quốc.
    [...]

    Như vậy, thẩm quyền quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu được quy định như sau:

    - Người có thẩm quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự án đầu tư kinh doanh, dự toán mua sắm trong phạm vi quản lý của mình;

    - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương;

    - Bộ trưởng Bộ Tài chính cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ và trên phạm vi toàn quốc.

    Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu phải được gửi đến cho ai?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 87 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi bởi khoản 53 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định xử lý vi phạm như sau:

    Điều 87. Xử lý vi phạm
    [...]
    4. Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu phải được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và cơ quan, tổ chức có liên quan; đồng thời gửi đến Bộ Tài chínhvà phải đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
    5. Chính phủ quy định chi tiết các khoản 2, 3 và 4 Điều này.

    Như vậy, quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu phải được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và cơ quan, tổ chức có liên quan; đồng thời gửi đến Bộ Tài chínhvà phải đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

    saved-content
    unsaved-content
    1