Quyền và trách nhiệm của Bộ Công Thương, Các cơ quan ngang bộ khác đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam quy định thế nào?

Quyền, trách nhiệm của Bộ Công Thương đối với tập đoàn hóa chất Việt Nam như thế nào? Quyền, trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ đối với tập đoàn hóa chất Việt Nam?

Nội dung chính

    Quyền, trách nhiệm của Bộ Công Thương đối với tập đoàn hóa chất Việt Nam như thế nào?

    Theo Điều 25 Điều lệ tổ chức và hoạt động của tập đoàn hóa chất Việt Nam ban hành kem theo Nghị định 20/2018/NĐ-CP quy định quyền, trách nhiệm của Bộ Công Thương đối với tập đoàn hóa chất Việt Nam như sau:

    Quyền, trách nhiệm của Bộ Công Thương

    Bộ Công Thương là cấp trên trực tiếp của Hội đồng thành viên tại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, có các quyền, trách nhiệm sau đây:

    1. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ, ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

    2. Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thành lập công ty con do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ, tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con; chủ trương thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, các đơn vị nghiên cứu khoa học, đào tạo và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

    3. Trình Chính phủ ban hành Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

    4. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định mức vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

    5. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu Chủ tịch Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

    6. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (bao gồm chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam).

    7. Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (trừ chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên) trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam theo quy định của pháp luật; Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu Kiểm soát viên chuyên ngành và trả lương cho chức danh Kiểm soát viên chuyên ngành tại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; chấp thuận quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

    8. Phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh hàng năm, phê duyệt danh mục các dự án đầu tư nhóm A, B hàng năm và thông báo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, giám sát.

    9. Phê duyệt chủ trương để Tập đoàn Hóa chất Việt Nam tham gia góp vốn thành lập mới/tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết; Quyết định chủ trương góp vốn, tăng, giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của Tập đoàn tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

    10. Phê duyệt chủ trương vay, cho vay, mua, bán tài sản có giá trị tương đương dự án nhóm A trở lên theo phân loại của Luật đầu tư công; phê duyệt chủ trương vay nợ nước ngoài của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, đề nghị Bộ Tài chính thẩm định, chấp thuận đối với các khoản vay có bảo lãnh của Chính phủ.

    11. Quyết định lương của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên chuyên ngành, quỹ lương hằng năm của Người quản lý Tập đoàn Hóa chất Việt Nam theo quy định của pháp luật sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    12. Phê duyệt để Hội đồng thành viên quyết định báo cáo tài chính của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất), phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ.

    13. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (bao gồm Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp của Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam).

    14. Chủ trì, phối hợp với các bộ liên quan trong việc thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch; việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, ngành, nghề kinh doanh được giao và kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Đánh giá đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên chuyên ngành trong việc quản lý, điều hành Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

    15. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong xây dựng quy hoạch và quản lý thống nhất việc khai thác và chế biến khoáng sản phục vụ cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

    16. Quyết định các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của bộ quản lý ngành theo quy định của pháp luật.

    17. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật, phân công của chủ sở hữu nhà nước và Điều lệ này.

    18. Ban hành Quy chế quản lý tài chính, sửa đổi và bổ sung Quy chế quản lý Tài chính của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam sau khi có thỏa thuận với Bộ Tài chính.

     Theo đó, Bộ Công Thương có quyền và trách nhiệm quan trọng đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, bao gồm việc đề nghị các quyết định lớn về tổ chức và hoạt động của tập đoàn, thẩm định và trình các đề án quan trọng, phê duyệt kế hoạch sản xuất và đầu tư, và quyết định các vấn đề về quản lý nhân sự chủ chốt. Bộ cũng phối hợp với các cơ quan khác để giám sát và đánh giá hoạt động của tập đoàn, đồng thời thực hiện các quyền và trách nhiệm theo quy định pháp luật và phân công của chủ sở hữu nhà nước.

    Quyền và trách nhiệm của Bộ Công Thương, Các cơ quan ngang bộ khác đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam quy định thế nào? (Hình từ internet)

    Quyền, trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ đối với tập đoàn hóa chất Việt Nam như thế nào?

    Theo Điều 30 Điều lệ tổ chức và hoạt động của tập đoàn hóa chất Việt Nam ban hành kem theo Nghị định 20/2018/NĐ-CP quy định quyền, trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ đối với tập đoàn hóa chất Việt Nam như sau:

    Quyền, trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ

    Các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực liên quan đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam đã được pháp luật quy định cho các cơ quan này.

    Như vậy, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực liên quan đến Tập đoàn Hóa chất Việt Nam theo quy định của pháp luật. Họ có trách nhiệm giám sát, kiểm tra và đảm bảo rằng các hoạt động của tập đoàn tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

    Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam đối với tập đoàn hóa chất Việt Nam như thế nào?

    Theo Điều 31 Điều lệ tổ chức và hoạt động của tập đoàn hóa chất Việt Nam ban hành kem theo Nghị định 20/2018/NĐ-CP quy định quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam đối với tập đoàn hóa chất Việt Nam như sau:

    Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
    Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam được chủ sở hữu giao thực hiện các quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu nhà nước đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, trừ các quyền, trách nhiệm quy định từ Điều 23 đến Điều 30 Điều lệ này.

    Theo đó, Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam thực hiện các quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà nước đối với tập đoàn, ngoại trừ những quyền và trách nhiệm đã được quy định từ Điều 23 đến Điều 30 của Điều lệ tổ chức và hoạt động này.

    13