Quyền đối với bất động sản liền kề bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quyền đối với bất động sản liền kề bao gồm những gì? Xác lập và chấm dứt quyền đối với bất động sản liền kề thế nào?

Nội dung chính

    Quyền đối với bất động sản liền kề bao gồm những gì?

    Căn cứ vào Điều 159 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền khác đối với tài sản như sau:

    Điều 159. Quyền khác đối với tài sản
    1. Quyền khác đối với tài sản là quyền của chủ thể trực tiếp nắm giữ, chi phối tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác.
    2. Quyền khác đối với tài sản bao gồm:
    a) Quyền đối với bất động sản liền kề;
    b) Quyền hưởng dụng;
    c) Quyền bề mặt.

    Theo đó, quyền đối với bất động sản liền kề là một trong những quyền khác đối với tài sản, cụ thể ở đây là bất động sản.

    Cụ thể:

    Quyền đối với bất động sản liền kề là quyền được thực hiện trên một bất động sản (gọi là bất động sản chịu hưởng quyền) nhằm phục vụ cho việc khai thác một bất động sản khác thuộc quyền sở hữu của người khác (gọi là bất động sản hưởng quyền). (Điều 245 Bộ luật Dân sự 2015)

    Theo Mục 1 Chương XIV Bộ luật Dân sự 2015 thì sẽ quyền đối với bất động sản liền kề sẽ bao gồm các quyền sau:

    - Quyền về cấp, thoát nước qua bất động sản liền kề

    - Quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác

    - Quyền về lối đi qua

    - Mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bất động sản khác

    Điều này cũng được ghi nhận tại Điều 29 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Điều 29. Quyền đối với thửa đất liền kề
    1. Quyền đối với thửa đất liền kề bao gồm quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; lắp đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác theo quy định của pháp luật.
    2. Việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự; đồng thời phải thực hiện đăng ký theo quy định tại Điều 133 của Luật này đối với trường hợp quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác.

    Tóm lại, quyền đối với bất động sản liền kề hay quyền đối với thửa đất liền kề sẽ bao gồm quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; lắp đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác theo quy định của pháp luật.

    Quyền đối với bất động sản liền kề bao gồm những gì?

    Quyền đối với bất động sản liền kề bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Xác lập và chấm dứt quyền đối với bất động sản liền kề thế nào?

    (1) Xác lập quyền đối với bất động sản liền kề

    Quyền đối với bất động sản liền kề được xác lập do địa thế tự nhiên, theo quy định của luật, theo thỏa thuận hoặc theo di chúc. (Điều 246 Bộ luật Dân sự 2015)

    (2) Chấm dứt quyền đối với bất động sản liền kề

    Quyền đối với bất động sản liền kề chấm dứt trong trường hợp sau đây:

    - Bất động sản hưởng quyền và bất động sản chịu hưởng quyền thuộc quyền sở hữu của một người.

    - Việc sử dụng, khai thác bất động sản không còn làm phát sinh nhu cầu hưởng quyền.

    - Theo thỏa thuận của các bên.

    - Trường hợp khác theo quy định của luật.

    (Điều 256 Bộ luật Dân sự 2015)

    Xác lập quyền đối với bất động sản liền kề thì có cần đăng ký biến động không?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Điều 133. Đăng ký biến động
    1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
    [...]
    d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
    đ) Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
    e) Chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 của Luật này; trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 121 của Luật này mà người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký biến động;
    g) Thay đổi thời hạn sử dụng đất;
    h) Thay đổi hình thức giao đất, cho thuê đất, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Luật này;
    i) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức hoặc sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
    k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
    l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề;
    [...]

    Như vậy, trường hợp xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với bất động sản liền kề hay thửa đất liền kề thì phải tiến hành đăng ký biến động.

    saved-content
    unsaved-content
    1