Quy trình thực hiện công chứng điện tử trực tiếp từ 1 7 2025

Công chứng điện tử trực tiếp là gì? Phạm vi ra sao? Quy trình thực hiện công chứng điện tử trực tiếp từ 1 7 2025? Giấy tờ cần công chứng, chứng thực khi sang tên sổ đỏ có gì?

Nội dung chính

    Công chứng điện tử trực tiếp là gì? Phạm vi ra sao?

    Quy định tại điểm a khoản 1 Điều 65 Luật Công chứng 2024 có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, Công chứng điện tử trực tiếp có thể hiểu như sau:

    Điều 65. Quy trình, thủ tục, hồ sơ công chứng điện tử
    1. Việc công chứng điện tử được thực hiện theo quy trình công chứng điện tử trực tiếp hoặc công chứng điện tử trực tuyến và được quy định như sau:
    a) Công chứng điện tử trực tiếp là việc người yêu cầu công chứng giao kết giao dịch trước sự chứng kiến trực tiếp của công chứng viên; công chứng viên và tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận giao dịch bằng chữ ký số để tạo ra văn bản công chứng điện tử;
    [...]

    Ngoài ra, quy định tại Điều 48 Nghị định 104/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/7/2025 về phạm vi giao dịch được áp dụng công chứng điện tử trực tiếp như sau:

    Điều 48. Phạm vi giao dịch được áp dụng công chứng điện tử
    1. Công chứng điện tử trực tiếp được áp dụng đối với tất cả các giao dịch dân sự.
    [...]

    Như vậy, Công chứng điện tử trực tiếp là việc người yêu cầu công chứng giao kết giao dịch trước sự chứng kiến trực tiếp của công chứng viên; công chứng viên và tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận giao dịch bằng chữ ký số để tạo ra văn bản công chứng điện tử. Phạm vi được áp dụng công chứng điện tử trực tiếp là tất cả các giao dịch dân sự.

    Quy trình thực hiện công chứng điện tử trực tiếp từ 1 7 2025

    Quy trình thực hiện công chứng điện tử trực tiếp từ 1 7 2025 (Hình từ Internet)

    Quy trình thực hiện công chứng điện tử trực tiếp từ 1 7 2025

    Căn cứ Điều 52 Nghị định 104/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/7/2025 hướng dẫn quy trình thực hiện công chứng điện tử trực tiếp như sau:

    - Bước 1: Người yêu cầu công chứng, công chứng viên thực hiện các công việc theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 43 Luật Công chứng 2024.

    - Bước 2: Giao dịch công chứng điện tử trực tiếp được khởi tạo bởi công chứng viên phải bao gồm tài khoản của công chứng viên và tài khoản của những người tham gia giao dịch công chứng (nếu có).

    - Bước 3: Công chứng viên tải lên nền tảng công chứng điện tử văn bản giao dịch đã được soạn thảo ở dạng thông điệp dữ liệu hoặc văn bản giao dịch đã được ký số bởi người có thẩm quyền giao kết giao dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Công chứng 2024.

    - Bước 4: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại văn bản giao dịch trên nền tảng công chứng điện tử hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

    - Bước 5: Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo giao dịch thì xuất trình giấy tờ theo quy định tại khoản 7 Điều 42 Luật Công chứng 2024 để công chứng viên đối chiếu.

    + Công chứng viên kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu công chứng xuất trình, đối chiếu thông tin giấy tờ với cơ sở dữ liệu (nếu có). Sau khi đối chiếu, nếu giấy tờ bảo đảm tính xác thực, công chứng viên chuyển đổi toàn bộ giấy tờ do người yêu cầu công chứng xuất trình thành thông điệp dữ liệu và tải lên nền tảng công chứng điện tử để thực hiện lưu trữ.

    - Bước 6: Công chứng viên nhận diện và xác thực nhân thân người tham gia giao dịch, sau đó chứng kiến người tham gia giao dịch ký số vào văn bản giao dịch.

    - Bước 7: Công chứng viên kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số mà người tham gia giao dịch đã ký, sau đó ký số, gắn dấu thời gian vào lời chứng.

    - Bước 8: Tổ chức hành nghề công chứng ghi số văn bản công chứng, ký số, gắn dấu thời gian, thực hiện thu phí công chứng, thu giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng (sau đây gọi là giá dịch vụ) và các chi phí khác có liên quan, sau đó gửi văn bản công chứng điện tử cho người yêu cầu công chứng theo địa chỉ email hoặc phương thức lưu trữ mà người yêu cầu công chứng đăng ký.

    - Bước 9: Tổ chức hành nghề công chứng thực hiện vào sổ công chứng, lập và lưu trữ hồ sơ công chứng điện tử.

    (Trên đây là thông tin Quy trình thực hiện công chứng điện tử trực tiếp từ 1 7 2025)

    Giấy tờ cần công chứng, chứng thực khi sang tên sổ đỏ có gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 40 và khoản 1 Điều 41 Luật Công chứng 2014 về giấy tờ cần công chứng khi mua bán đất hoặc sang tên sổ đỏ như sau:

    Bên bán đất

    Bên mua đất

    - Sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

    - Giấy tờ tùy thân: CCCD hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng) còn hạn sử dụng.

    - Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).

    - Hợp đồng ủy quyền (nếu được ủy quyền thực hiện việc chuyển nhượng thay cho người khác).

    - Giấy tờ tùy thân: CCCD hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng) còn hạn sử dụng.

    - Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).

    Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực

     

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    91