Quy định về thời hạn hoạt động của dự án đầu tư 2025

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy định về thời hạn hoạt động của dự án đầu tư 2025? Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có bao gồm thời hạn hoạt động của dự án đầu tư không?

Nội dung chính

    Quy định về thời hạn hoạt động của dự án đầu tư 2025

    Căn cứ tại Điều 44 Luật Đầu tư 2020 được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định về thời hạn hoạt động của dự án đầu tư như sau:

    - Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.

    - Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm.

    Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm; dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao, khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung; dự án thuộc diện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư 2020 thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.

    - Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầu tư.

    - Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không quá thời hạn tối đa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Đầu tư 2020, trừ các dự án đầu tư sau:

    + Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;

    + Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.

    Quy định về thời hạn hoạt động của dự án đầu tư 2025

    Quy định về thời hạn hoạt động của dự án đầu tư 2025 (Hình từ Internet)

    Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có bao gồm thời hạn hoạt động của dự án đầu tư không?

    Căn cứ tại Điều 40 Luật Đầu tư 2020 quy định nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

    Điều 40. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
    1. Tên dự án đầu tư.
    2. Nhà đầu tư.
    3. Mã số dự án đầu tư.
    4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
    5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
    6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
    7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
    8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
    a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
    b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
    9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
    10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

    Như vậy, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư là một trong những nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo như quy định trên.

    Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư được thực hiện như nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 55 Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định 31/2021/NĐ-CP được thực hiện như sau:

    (1) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.

    Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

    (2) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm a khoản này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư 2023 và khoản 4 Điều 27 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;

    (3) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư 2023 và khoản 4 Điều 27 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;

    (4) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư 2023 và khoản 4 Điều 27 Nghị định 31/2021/NĐ-CP để lập báo cáo thẩm định trình cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư;

    (5) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

    (6) Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 55 Nghị định 31/2021/NĐ-CP cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định tương ứng tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 55 Nghị định 31/2021/NĐ-CP để gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

    saved-content
    unsaved-content
    1