Quy định về mức phụ cấp ưu đãi nghề đối với người làm công tác dự trữ quốc gia là bao nhiêu?

Quy định về mức phụ cấp ưu đãi nghề đối với người làm công tác dự trữ quốc gia là bao nhiêu? Quy định về mức phụ cấp ưu đãi nghề đối với người làm công tác dự trữ quốc gia quy định ở đâu?

Nội dung chính

    Quy định về mức phụ cấp ưu đãi nghề đối với người làm công tác dự trữ quốc gia là bao nhiêu?

    Mức phụ cấp ưu đãi nghề đối với người làm công tác dự trữ quốc gia được quy định tại Điều 12 Nghị định 94/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia như sau:

    1. Mức phụ cấp ưu đãi được quy định như sau:

    a) Mức phụ cấp ưu đãi bằng 25% áp dụng đối với công chức thuộc các ngạch chuyên ngành dự trữ quốc gia;

    b) Mức phụ cấp ưu đãi bằng 15% áp dụng đối với công chức thuộc các ngạch khác trực tiếp làm nhiệm vụ tại Chi cục dự trữ Nhà nước, văn phòng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thuộc cơ quan dự trữ quốc gia chuyên trách; người trực tiếp làm công tác dự trữ quốc gia tại các đơn vị dự trữ quốc gia trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

    2. Các mức phụ cấp ưu đãi nghề quy định tại Điều này được tính theo mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) và được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

    - Mức phụ cấp ưu đãi nghề và cách tính được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 33/2014/TT-BTC

    Trên đây là nội dung tư vấn về mức phụ cấp ưu đãi nghề đối với người làm công tác dự trữ quốc gia. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 94/2013/NĐ-CP.

    Trân trọng thông tin đến bạn!

    8