Quy định về mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư như thế nào?

Mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Quy định về mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư như thế nào?

    Mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư được hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 220/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:

    - Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư: 100.000 (đồng/lần)

    - Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề luật sư: 800.000 (đồng/lần)

    - Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam: 20.000.000 (đồng/lần)

    - Phí thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam: 4.000.000 (đồng/lần)

    - Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề; thay đổi nội dung hành nghề của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam: 1.000.000 (đồng/lần)

    - Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 (đồng/lần)

    - Phí thẩm định điều kiện gia hạn hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam: 3.000.000 (đồng/lần)

    - Phí thẩm định điều kiện hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; 5.000.000 (đồng/lần)

    - Phí thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam: 3.000.000 (đồng/lần)

    - Phí thẩm định điều kiện hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam: 600.000 (đồng/lần)

    - Phí thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam: 400.000 (đồng/lần)

    14