Quy định về giá dịch vụ kiểm định máy nén khí của tàu biển được quy định như thế nào?

Quy định về giá dịch vụ kiểm định máy nén khí của tàu biển được quy định như thế nào? Quy định về giá dịch vụ kiểm định máy nén khí của tàu biển được quy định ở đâu?

Nội dung chính

    Quy định về giá dịch vụ kiểm định máy nén khí của tàu biển được quy định như thế nào? 

    Giá dịch vụ kiểm định máy nén khí của tàu biển được quy định tại Mục 9 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

    - Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 9.

    - Đối với động cơ, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính riêng theo quy định tại Biểu số 5.

    - Đối với máy nén khí chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 9.

    Biểu số 9: Máy nén khí

    Số TT

    Sản lượng (Nm3/h)

    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)

    1

     đến 25

    175

    2

    Trên 25 đến 50

    270

    3

    Trên 50 đến 75

    340

    4

    Trên 75 đến 100

    410

    5

    Trên 100 đến 150

    525

    6

    Trên 150 đến 200

    625

    7

    Trên 200 đến 250

    725

    8

    Trên 250 đến 300

    800

    9

    Trên 300 đến 400

    950

    10

    Trên 400 đến 500

    1.100

    11

    Trên 500 đến 600

    1.225

    12

    Trên 600 đến 700

    1.350

    13

    Trên 700 đến 800

    1.450

    14

    Trên 800 đến 900

    1.550

    15

    Trên 900 đến 1.000

    1.650

    16

    Trên 1.000 đến 1.250

    1.900

    17

    Trên 1.250 đến 1.500

    2.125

    18

    Trên 1.500 đến 1.750

    2.325

    19

    Trên 1.750 đến 2.000

    2.525

    20

    Trên 2.000 đến 2.500

    2.900

    21

    Trên 2.500 đến 3.000

    3.225

    22

    Trên 3.000 đến 3.500

    3.550

    23

    Trên 3.500 đến 4.000

    3.850

    24

    Trên 4.000 đến 4.500

    4.125

    25

    Trên 4.500 đến 5.000

    4.400

    26

    Trên 5.000 đến 5.500

    4.675

    27

    Trên 5.500 đến 6.000

    4.900

    28

    Trên 6.000 đến 6.500

    5.200

    29

    Trên 6.500, sản lượng tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 6.500

    5.200

    +250

    Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định máy nén khí của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.

    Trân trọng!

    13