Quy định về giá dịch vụ kiểm định chi tiết động cơ đốt trong của tàu biển được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Quy định về giá dịch vụ kiểm định chi tiết động cơ đốt trong của tàu biển được quy định như thế nào?
Giá dịch vụ kiểm định chi tiết động cơ đốt trong của tàu biển được quy định tại Mục 3 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 3
- Đối với các chi tiết của động cơ đốt trong được giám sát và được tính giá theo quy định tại Biểu số 1, không áp dụng Biểu số 3
- Đối với vòi phun nhiên liệu, số đơn vị giá tiêu chuẩn là 100/chiếc.
- Đối với bơm phun nhiên liệu, số đơn vị giá tiêu chuẩn là 175/chiếc.
- Đối với thân máy lắp xi lanh, số đơn vị giá tiêu chuẩn của một xi lanh nhân với số lượng xi lanh thực tế.
- Đối với các chi tiết động cơ đốt trong được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 3.
Biểu số 3: Chi tiết động cơ đốt trong
Số TT | Đường kính xi lanh (mm) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | đến 250 | 175 |
2 | Trên 250 đến 500 | 275 |
3 | Trên 500 đến 750 | 375 |
4 | Trên 750 đến 1.000 | 400 |
5 | Trên 1.000 đến 1.250 | 625 |
6 | Trên 1.250, đường kính xi lanh tăng trong khoảng từ 1 đến 250 so với mức 1.250 | 625 +220 |
Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định chi tiết động cơ đốt trong của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.