Quy định chi tiết mức tạm ứng hợp đồng xây dựng hiện nay là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quy định chi tiết mức tạm ứng hợp đồng xây dựng hiện nay là bao nhiêu? Mức tạm ứng hợp đồng xây dựng được ghi ở đâu?

Nội dung chính

    Quy định chi tiết mức tạm ứng hợp đồng xây dựng hiện nay là bao nhiêu?

    Căn cứ vào khoản 5 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 9 Nghị định 35/2023/NĐ-CP, được bổ sung bởi điểm b khoản 6 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP quy định về mức tạm ứng hợp đồng xây dựng như sau:

    Mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có).

    Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép.

    Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; mức tạm ứng tối thiểu được quy định như sau:

    (1) Đối với hợp đồng tư vấn:

    - 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.

    - 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.

    (2) Đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình:

    - 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng.

    - 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.

    - 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.

    (3) Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC và EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% giá hợp đồng.

    Lưu ý:

    - Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu nêu tại điểm a, b, c khoản 4 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.

    - Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng lần do hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký kết.

    - Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, việc tạm ứng hoặc không tạm ứng do bên giao thầu và bên nhận thầu xem xét, thống nhất theo đề nghị của bên nhận thầu bảo đảm phù hợp với yêu cầu của gói thầu, giảm bớt thủ tục không cần thiết.

    Quy định chi tiết mức tạm ứng hợp đồng xây dựng hiện nay là bao nhiêu?

    Quy định chi tiết mức tạm ứng hợp đồng xây dựng hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Mức tạm ứng hợp đồng xây dựng được ghi ở đâu?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 9 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định về tạm ứng hợp đồng xây dựng như sau:

    Điều 18. Tạm ứng hợp đồng xây dựng
    1. Tạm ứng hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước không lãi suất cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng.
    2. Việc tạm ứng hợp đồng chỉ được thực hiện sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực, riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, đồng thời bên giao thầu đã nhận được bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có) tương ứng với giá trị của từng loại tiền mà các bên đã thỏa thuận.
    3. Mức tạm ứng, số lần tạm ứng, thời điểm tạm ứng, mức thu hồi tạm ứng qua các lần thanh toán phải được ghi cụ thể trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hoặc trong dự thảo hợp đồng xây dựng gửi cho bên nhận thầu để bên nhận thầu làm cơ sở tính toán giá dự thầu, giá đề xuất và phải được các bên thỏa thuận cụ thể, ghi trong hợp đồng theo đúng quy định pháp luật, phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng.
    [...]

    Theo đó, mức tạm ứng hợp đồng xây dựng phải được ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hoặc trong dự thảo hợp đồng xây dựng gửi cho bên nhận thầu để bên nhận thầu làm cơ sở tính toán giá dự thầu, giá đề xuất.

    Lưu ý: Mức tạm ứng phải được các bên thỏa thuận cụ thể, ghi trong hợp đồng theo đúng quy định pháp luật, phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng.

    Các thông tin trong hợp đồng xây dựng được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 8 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định về thông tin trong hợp đồng xây dựng như sau:

    Điều 8. Thông tin về hợp đồng xây dựng
    Thông tin về hợp đồng xây dựng phải được ghi trong hợp đồng, bao gồm:
    1. Loại hợp đồng, số hợp đồng, tên gói thầu, tên dự án, địa điểm xây dựng và căn cứ ký kết hợp đồng.
    2. Tên giao dịch của các bên tham gia ký kết hợp đồng, đại diện của các bên, địa chỉ đăng ký kinh doanh hay địa chỉ để giao dịch, mã số thuế, giấy đăng ký kinh doanh, số tài khoản, điện thoại, fax, e-mail, thời gian và địa điểm ký kết hợp đồng, các thông tin liên quan khác.
    3. Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin của các thành viên trong liên danh theo quy định tại Khoản 2 Điều này, trong đó phải ghi rõ thành viên đứng đầu liên danh.

    Như vậy, thông tin về hợp đồng xây dựng phải được ghi trong hợp đồng, bao gồm:

    - Loại hợp đồng, số hợp đồng, tên gói thầu, tên dự án, địa điểm xây dựng và căn cứ ký kết hợp đồng.

    - Tên giao dịch của các bên tham gia ký kết hợp đồng, đại diện của các bên, địa chỉ đăng ký kinh doanh hay địa chỉ để giao dịch, mã số thuế, giấy đăng ký kinh doanh, số tài khoản, điện thoại, fax, e-mail, thời gian và địa điểm ký kết hợp đồng, các thông tin liên quan khác.

    - Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin của các thành viên trong liên danh theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, trong đó phải ghi rõ thành viên đứng đầu liên danh.

    saved-content
    unsaved-content
    83