Quy định các tài liệu hồ sơ địa chính phải chỉnh lý, cập nhật biến động theo Thông tư 10?
Nội dung chính
Quy định các tài liệu hồ sơ địa chính phải chỉnh lý, cập nhật biến động theo Thông tư 10?
Căn cứ tại Điều 21 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định các tài liệu hồ sơ địa chính phải chỉnh lý, cập nhật biến động và căn cứ chỉnh lý, cập nhật trong các trường hợp biến động được thực hiện theo quy định như sau:
STT | Trường hợp chỉnh lý, cập nhật | Tài liệu phải chỉnh lý, cập nhật | Căn cứ để chỉnh lý, cập nhật |
1 | Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu | - Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai: - Sổ địa chính. | - Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đã được kiểm tra ở các cấp; - Hồ sơ giao đất, cho thuê đất; đấu giá quyền sử dụng đất. |
2 | Đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước giao để quản lý | - Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; - Sổ địa chính. | - Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đã được kiểm tra ở các cấp; - Hồ sơ giao đất để quản lý. |
3 | Đăng ký biến động trừ trường hợp quy định tại các điểm 4, 5, 6 và 9 của Bảng này | - Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; - Sổ địa chính. | - Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thủ tục đăng ký biến động đã được kiểm tra đủ điều kiện theo quy định. |
4 | Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng | Sổ địa chính. | Hồ sơ thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại đã kiểm tra đủ điều kiện theo quy định. |
5 | Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề | Sổ địa chính. | - Hồ sơ về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề; - Giấy chứng nhận đã cấp. |
6 | Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | Sổ địa chính. | - Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thủ tục đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp. |
7 | Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận (trừ trường hợp quy định tại Điểm 8 của Bảng này) | Sổ địa chính. | - Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thủ tục đăng ký cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận. |
8 | Cấp đổi Giấy chứng nhận do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất, dồn điền đổi thửa | - Sổ địa chính; - Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai. | - Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thủ tục đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận. |
9 | Nhà nước thu hồi đất | - Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; - Sổ địa chính. | - Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thu hồi đất. |
10 | Đính chính nội dung Giấy chứng nhận | Sổ địa chính. | - Giấy chứng nhận đã cấp; - Biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót. |
11 | Thu hồi, hủy Giấy chứng nhận đã cấp (trừ trường hợp Nhà nước thu hồi đất) | - Sổ mục kê đất đai; - Sổ địa chính. | - Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có); - Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp, quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận. |
12 | Thay đổi loại đất mà chưa đăng ký biến động theo quy định | Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai. | Văn bản xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. |
13 | Thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính mà người sử dụng đất không cấp đổi Giấy chứng nhận | Sổ địa chính. | Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai đã được nghiệm thu. |
14 | Các thay đổi liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, về quyền được giao đất để quản lý do Ủy ban nhân dân cấp xã phát hiện | Sổ địa chính. | - Văn bản xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Các văn bản khác do Ủy ban nhân dân cấp xã phát hiện có thay đổi về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, về quyền được giao đất để quản lý so với nội dung đã đăng ký. |
Quy định các tài liệu hồ sơ địa chính phải chỉnh lý, cập nhật biến động theo Thông tư 10? (Hình từ Internet)
Hồ sơ địa chính và tài liệu dạng giấy được bảo quản như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 24 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính và tài liệu dạng giấy được bảo quản theo quy định như sau:
(1) Việc phân nhóm tài liệu để bảo quản như sau:
- Bản đồ địa chính; mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; tài liệu đo đạc khác sử dụng để đăng ký đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận, sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và các tài liệu có liên quan;
- Sổ địa chính, sổ mục kê đất đai;
(2) Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được sắp xếp và đánh số thứ tự theo thứ tự thời gian ghi vào sổ địa chính của hồ sơ thủ tục đăng ký lần đầu; số thứ tự hồ sơ gồm 06 chữ số và được đánh tiếp theo số thứ tự của các hồ sơ đã lập trước ngày Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành.
Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 24 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như sau:
- Bảo quản vĩnh viễn đối với các hồ sơ địa chính dạng số và thiết bị nhớ chứa hồ sơ địa chính số; các tài liệu dạng giấy đã lập bao gồm: tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ cấp Giấy chứng nhận, bản sao Giấy chứng nhận; hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 24 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;
- Bảo quản trong thời hạn 05 năm đối với hồ sơ thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại, đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã đăng ký xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa thế chấp; thông báo về việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính và các giấy tờ khác kèm theo.