Quy cách hồ sơ thiết kế kiến trúc phải đảm bảo những gì?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy cách hồ sơ thiết kế kiến trúc phải đảm bảo những gì? Hồ sơ thiết kế kiến trúc bao gồm những loại nào?

Nội dung chính

    Quy cách hồ sơ thiết kế kiến trúc phải đảm bảo những gì?

    Căn cứ Điều 3 Thông tư 03/2020/TT-BXD về quy cách hồ sơ thiết kế kiến trúc như sau:

    (1) Hồ sơ thiết kế kiến trúc bao gồm các thành phần bản vẽ và thuyết minh.

    (2) Hồ sơ thiết kế kiến trúc phải đảm bảo các yêu cầu sau:

    - Quy cách, tỷ lệ bản vẽ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5671:2012 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - hồ sơ thiết kế kiến trúc;

    - Khung tên bản vẽ phải tuân thủ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5571:2012 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - bản vẽ xây dựng - khung tên.

    (3) Cá nhân chịu trách nhiệm về chuyên môn kiến trúc của tổ chức, người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền phải ký, đóng dấu của nhà thầu thiết kế theo quy định.

    (4) Chủ nhiệm thiết kế được ghi tên trong hồ sơ thiết kế phải đảm bảo:

    - Trực tiếp tổ chức thực hiện nhiệm vụ thiết kế, có chuyên môn và chịu trách nhiệm cao nhất về nội dung và chất lượng của thiết kế kiến trúc, kiểm soát các bộ môn để phối hợp, thống nhất với kiến trúc;

    - Chủ nhiệm thiết kế có thể là tác giả phương án kiến trúc hoặc người trực tiếp tổ chức thực hiện ý tưởng của tác giả.

    (5) Chủ trì thiết kế kiến trúc được ghi tên trong hồ sơ thiết kế phải đảm bảo:

    - Phải đủ năng lực được giao chủ trì thiết kế kiến trúc công trình hoặc chủ trì thẩm tra thiết kế kiến trúc, chịu trách nhiệm về nội dung của thiết kế kiến trúc;

    - Chủ trì có thể thay thế vai trò chủ nhiệm nếu được chủ nhiệm ủy quyền. 

    Quy cách hồ sơ thiết kế kiến trúc phải đảm bảo những gì?

    Quy cách hồ sơ thiết kế kiến trúc phải đảm bảo những gì? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ thiết kế kiến trúc bao gồm những loại nào?

    Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 03/2020/TT-BXD thì hồ sơ thiết kế kiến trúc bao gồm những loại sau:

    Điều 2. Quy định chung về hồ sơ thiết kế kiến trúc
    1. Hồ sơ thiết kế kiến trúc là thành phần của hồ sơ thiết kế xây dựng được thực hiện thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật xây dựng.
    2. Hồ sơ thiết kế kiến trúc bao gồm các loại sau:
    a) Hồ sơ thiết kế kiến trúc sơ bộ là nội dung kiến trúc trong thiết kế sơ bộ ở giai đoạn báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
    b) Hồ sơ thiết kế kiến trúc cơ sở là nội dung kiến trúc trong thiết kế cơ sở ở giai đoạn báo cáo nghiên cứu khả thi;
    c) Thiết kế kiến trúc kỹ thuật là nội dung kiến trúc trong thiết kế kỹ thuật ở giai đoạn sau thiết kế cơ sở;
    d) Thiết kế kiến trúc bản vẽ thi công là nội dung kiến trúc trong thiết kế bản vẽ thi công ở giai đoạn sau thiết kế cơ sở;
    đ) Các hồ sơ thiết kế kiến trúc ở các bước thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế, tương ứng với các bước thiết kế xây dựng do người quyết định đầu tư quyết định khi quyết định đầu tư dự án.

    3. Hồ sơ thiết kế kiến trúc trong dự án đầu tư xây dựng công trình đặc thù thực hiện theo quy định tại Luật Xây dựng.
    4. Hồ sơ thiết kế kiến trúc trong đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, thiết kế đô thị được thực hiện theo Luật Xây dựng và Luật Quy hoạch đô thị.
    5. Khi điều chỉnh thiết kế kiến trúc phải lập hồ sơ thiết kế kiến trúc điều chỉnh gồm các bản vẽ được điều chỉnh đảm bảo các yêu cầu sau:
    a) Nêu rõ nội dung, thời gian, lần điều chỉnh, có sự thống nhất của chủ nhiệm thiết kế và chủ đầu tư;
    b) Tổ chức thiết kế và chủ đầu tư phải ký xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung sửa đổi trong khung tên bản vẽ.

    Như vậy, theo quy định hiện nay hồ sơ thiết kế kiến trúc bao gồm 05 loại cơ bản như trên. 

    Quy chế quản lý kiến trúc được lập cho ai?

    Khoản 1 Điều 14 Luật Kiến trúc 2019 về quy chế quản lý kiến trúc được lập như sau:

    Điều 14. Quy chế quản lý kiến trúc
    1. Quy chế quản lý kiến trúc được lập cho các đô thị và điểm dân cư nông thôn của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
    2. Quy chế quản lý kiến trúc phải bảo đảm đáp ứng các yêu cầu sau đây:
    a) Phù hợp với quy định tại các điều 10, 11 và 13 của Luật này;
    b) Phù hợp với thiết kế đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
    c) Phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc, đặc điểm, điều kiện thực tế của địa phương.
    3. Quy chế quản lý kiến trúc bao gồm các nội dung sau đây:
    a) Quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế; kiến trúc cho những khu vực, tuyến đường cụ thể;
    b) Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc của địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
    c) Xác định khu vực cần lập thiết kế đô thị riêng, tuyến phố, khu vực cần ưu tiên chỉnh trang và kế hoạch thực hiện; khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù;
    d) Quy định về quản lý kiến trúc đối với nhà ở, công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình phải tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc;
    đ) Quy định về quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị;
    e) Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc;
    g) Sơ đồ, bản vẽ, hình ảnh minh họa;
    h) Phụ lục về danh mục công trình kiến trúc có giá trị.
    […]

    Như vậy, theo quy định trên thì quy chế quản lý kiến trúc được lập cho các đô thị và điểm dân cư nông thôn của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 

    saved-content
    unsaved-content
    1