Phường 6 và Phường 8 Quận 10 TPHCM sau sáp nhập tên gì?

Phường 6 và Phường 8 Quận 10 TPHCM sau sáp nhập tên gì? Ủy ban nhân dân phường có được thực hiện thu phí, lệ phí trên địa bàn không?

Nội dung chính

    Phường 6 và Phường 8 Quận 10 TPHCM sau sáp nhập tên gì?

    Căn cứ khoản 25 Điều 1 Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh
    Trên cơ sở Đề án số 356/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
    [...]
    25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 6 và Phường 8 (Quận 10), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 14 (Quận 10) thành phường mới có tên gọi là phường Diên Hồng.
    26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9 và Phường 10 (Quận 10) thành phường mới có tên gọi là phường Vườn Lài.
    27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 12, Phường 13 và Phường 15 (Quận 10), phần còn lại của Phường 14 (Quận 10) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 25 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Hưng.
    [...]

    Như vậy, phường 6 và phường 8 Quận 10 TPHCM, cùng một phần diện tích và dân số của phường 14 Quận 10 TPHCM, được sáp nhập để thành lập phường mới có tên gọi là phường Diên Hồng.

    Sau sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh, phường 6 và phường 8 Quận 10 TPHCM có tên mới là phường Diên Hồng.

    Phường 6 và Phường 8 Quận 10 TPHCM sau sáp nhập tên gì?

    Phường 6 và Phường 8 Quận 10 TPHCM sau sáp nhập tên gì? (Hình từ Internet)

    Ủy ban nhân dân phường có được thực hiện thu phí, lệ phí trên địa bàn không?

    Căn cứ khoản 3 Điều 25 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định như sau:

    Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường
    Ủy ban nhân dân phường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 22 của Luật này và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
    1. Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 24 của Luật này và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
    2. Thực hiện liên kết, hợp tác phát triển về kinh tế, hạ tầng đô thị, giao thông, môi trường với chính quyền địa phương ở các phường lân cận theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và quy định của pháp luật, bảo đảm sự phát triển đồng bộ, liên thông, thống nhất, hài hòa giữa các khu vực đô thị trên địa bàn;
    3. Thực hiện thu phí, lệ phí trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của chính quyền địa phương cấp tỉnh;
    4. Tổ chức thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế đô thị, thương mại, dịch vụ, tài chính, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số phù hợp với đặc điểm của đô thị theo quy định của pháp luật;
    5. Tổ chức thực hiện chương trình cải tạo, chỉnh trang, phát triển đô thị theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    Theo đó, Ủy ban nhân dân phường được thực hiện thu phí, lệ phí trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của chính quyền địa phương cấp tỉnh.

    Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường như thế nào?

    Căn cứ Điều 26 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định như sau:

    Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
    Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 16 và 17 Điều 23 của Luật này và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
    1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển đô thị, hạ tầng đô thị bảo đảm sự phát triển đồng bộ, liên thông, thống nhất, hài hòa giữa các khu vực đô thị trên địa bàn; việc sử dụng quỹ đất đô thị phục vụ cho việc xây dựng công trình hạ tầng đô thị theo phân cấp và theo quy định của pháp luật;
    2. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đô thị, quản lý rác thải, nước thải, kiểm soát ô nhiễm môi trường, bảo vệ không gian xanh và hệ sinh thái đô thị theo quy định của pháp luật;
    3. Chỉ đạo và chịu trách nhiệm quản lý, duy tu, bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đô thị; kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong việc xây dựng nhà ở, công trình xây dựng tại đô thị theo quy định của pháp luật;
    4. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, phòng chống tội phạm, an toàn giao thông, chống ùn tắc giao thông, phòng chống cháy, nổ, bảo đảm môi trường sống an toàn cho cư dân đô thị theo quy định của pháp luật;
    5. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện quản lý dân cư đô thị, phòng chống các tệ nạn xã hội ở đô thị theo quy định của pháp luật;
    6. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị;
    7. Hướng dẫn và kiểm tra hoạt động tự quản của tổ dân phố trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định trên.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Xuân An Giang
    saved-content
    unsaved-content
    41