Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Thanh tra viên được quy định là bao nhiêu?

Phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Thanh tra viên được quy định là bao nhiêu? Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 39 Luật Thanh tra 2022 quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên:

    Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên

    1. Là công chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu, trừ trường hợp Chính phủ quy định khác đối với Thanh tra viên của cơ quan thanh tra được thành lập theo quy định của luật hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật này.

    2. Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.

    3. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó.

    4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    5. Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.

    Như vậy, tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên được quy định như sau:

    - Là công chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu, trừ trường hợp Chính phủ quy định khác đối với Thanh tra viên của cơ quan thanh tra được thành lập theo quy định của luật hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ.

    - Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp; có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.

    - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó.

    - Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    - Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.

    Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Thanh tra viên hiện nay là bao nhiêu?

    Tại Điều 16 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định chế độ,chính sách đối với Thanh tra viên:

    Chế độ, chính sách đối với Thanh tra viên

    1. Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên:

    a) Tổng Thanh tra Chính phủ, Phó Tổng thanh tra Chính phủ, Thanh tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 15% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);

    b) Thanh tra viên chính được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 20% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);

    c) Thanh tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 25% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

    ...

    Như vậy, mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Thanh tra viên được quy định như sau:

    - Tổng Thanh tra Chính phủ, Phó Tổng thanh tra Chính phủ, Thanh tra viên cao cấp: Phụ cấp trách nhiệm bằng 15% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);

    - Thanh tra viên chính: Phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);

    - Thanh tra viên: Phụ cấp trách nhiệm bằng 25% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

    Lưu ý: Ngoài mức phụ cấp trên, Thanh tra viên là công chức được hưởng các quyền lợi như cán bộ, công chức khác theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; được hưởng lương, phụ cấp thâm niên nghề và các chế độ, chính sách đặc thù khác theo quy định của pháp luật.

    Miễn nhiệm Thanh tra viên trong các trường hợp nào?

    Căn cứ Điều 42 Luật Thanh tra 2022 quy định miễn nhiệm Thanh tra viên:

    Miễn nhiệm Thanh tra viên

    1. Việc miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp sau đây:

    a) Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành;

    b) Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao;

    c) Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;

    d) Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 8 của Luật này;

    đ) Không hoàn thành nhiệm vụ 01 năm ở ngạch được bổ nhiệm;

    e) Người được bổ nhiệm vào ngạch có hành vi gian lận trong kỳ thi nâng ngạch hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch;

    g) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    2. Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục miễn nhiệm Thanh tra viên.

    Như vậy, miễn nhiệm Thanh tra viên trong các trường hợp sau:

    - Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành;

    - Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao;

    - Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;

    - Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm

    - Không hoàn thành nhiệm vụ 01 năm ở ngạch được bổ nhiệm;

    - Người được bổ nhiệm vào ngạch có hành vi gian lận trong kỳ thi nâng ngạch hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch;

    - Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    82