Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Ninh Bình từ 30/7/2025
Mua bán Đất tại Ninh Bình
Nội dung chính
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Ninh Bình từ 30/7/2025
Căn cứ khoản 3 Điều 13 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND tỉnh Ninh Bình quy định về mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Ninh Bình từ 30/7/2025 như sau:
Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Ninh Bình từ 30/7/2025
Đơn vị tính: đồng/hồ sơ/giấy chứng nhận
STT | Nội dung | Mức thu |
1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
a | Cấp giấy chứng nhận lần đầu |
|
| Cấp giấy chứng nhận đối với đất | 150.000 |
| Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản trên đất | 150.000 |
| Cấp giấy chứng nhận đối với đất và tài sản trên đất | 190.000 |
b | Cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đã cấp |
|
| Cấp giấy chứng nhận đối với đất | 210.000 |
| Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản trên đất | 210.000 |
| Cấp giấy chứng nhận đối với đất và tài sản trên đất | 270.000 |
c | Chứng nhận biến động trên giấy chứng nhận đã cấp |
|
| Cấp giấy chứng nhận đối với đất | 300.000 |
| Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản trên đất | 300.000 |
| Cấp giấy chứng nhận đối với đất và tài sản trên đất | 300.000 |
2 | Đối với tổ chức |
|
a | Cấp giấy chứng nhận lần đầu |
|
| Cấp giấy chứng nhận đối với đất | 1.130.000 |
| Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản trên đất | 1.130.000 |
| Cấp giấy chứng nhận đối với đất và tài sản trên đất | 1.460.000 |
b | Cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đã cấp |
|
| Cấp giấy chứng nhận đối với đất | 390.000 |
| Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản trên đất | 390.000 |
| Cấp giấy chứng nhận đối với đất và tài sản trên đất | 500.000 |
c | Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp |
|
| Cấp giấy chứng nhận đối với đất | 600.000 |
| Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản trên đất | 600.000 |
| Cấp giấy chứng nhận đối với đất và tài sản trên đất | 650.000 |
Bảng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Ninh Bình từ 30/7/2025.
Lưu ý: Không áp dụng thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các trường hợp sau: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Ninh Bình từ 30/7/2025 (Hình từ Internet)
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chênh lệch giữa các tỉnh không?
Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định về mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
Điều 5. Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí
Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.
1. Đối với các khoản phí
[...]
i) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp
[...]
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chênh lệch giữa các tỉnh không? Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí dựa vào điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương. Tức là, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ khác nhau tùy từng địa phương. Ngoài ra, tùy vào quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất mà mức phí cũng có sự chênh lệch.
Thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý
Căn cứ Điều 11 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được bổ sung bởi điểm c khoản 4 Điều 10 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT và thay thế cụm từ tại điểm a khoản 4 Điều 10 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định thể hiện thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý như sau:
Thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý
(1) Đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện các thông tin như sau:
- Thông tin về tình hình đăng ký đất đai:
+ Thời điểm nhận hồ sơ đăng ký: thể hiện ngày tháng năm của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký;
+ Số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thông tin về kết quả đăng ký đất đai:
+ Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi chung là Văn phòng đăng ký đất đai) ghi ngày tháng năm đăng ký và ghi các nội dung đăng ký vào sổ địa chính như sau:
+ Thông tin về hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng, tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;
+ Thông tin về nguồn gốc sử dụng đất thể hiện theo hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, trường hợp không xác định được hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước thì thể hiện nguồn gốc theo lịch sử hình thành thửa đất như nhận chuyển quyền hoặc do ông cha để lại, lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...; thông tin về thời điểm sử dụng đất;
+ Thông tin về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp xã hoặc một trong các quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
+ Thông tin các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, giấy tờ về việc được giao đất để quản lý do người yêu cầu đăng ký nộp;
+ Thông tin về điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Đủ điều kiện cấp giấy” hoặc “Không đủ điều kiện cấp giấy” hoặc “Không có nhu cầu cấp giấy”;
+ Trường hợp đất được giao để quản lý thì thể hiện: “Đất được giao quản lý”.
(2) Đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện thông tin: “Đã được cấp Giấy chứng nhận” và các thông tin gồm số phát hành (số seri) của Giấy chứng nhận; mã Giấy chứng nhận và số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì thể hiện theo Giấy chứng nhận cấp đổi, cấp lại.