Pháp luật có quy định về mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích hay không?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nào? Có quy định về mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích hay không? (tết)

Nội dung chính

    Các loại đất nào được sử dụng đất kết hợp đa mục đích?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 218 Luật Đất đai 2024, các loại đất dưới đây được sử dụng đất kết hợp đa mục đích:

    - Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    - Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    - Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;

    - Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các Điều 188, 189 và 215 Luật Đất đai 2024;

    - Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    - Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.

    Hướng dẫn viết đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất năm 2025

    Hướng dẫn viết đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)

    Việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 218 Luật Đất đai 2024, việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu sau:

    - Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đã được xác định tại các loại giấy tờ sau:

    + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    + Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản này;

    + Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản này.

    - Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;

    - Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;

    - Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;

    - Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;

    - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;

    - Tuân thủ pháp luật có liên quan.

    Bên cạnh đó, việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

    - Sử dụng đất vào mục đích kết hợp không thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2024;

    - Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không quá 50% diện tích đất sử dụng vào mục đích chính, trừ diện tích đất ở sử dụng kết hợp đa mục đích;

    - Công trình xây dựng trên đất nông nghiệp để sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải có quy mô, tính chất phù hợp, dễ dàng tháo dỡ. Diện tích đất xây dựng công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp trên đất trồng lúa, đất lâm nghiệp thực hiện theo quy định của Nghị định quy định chi tiết về đất trồng lúa và pháp luật về lâm nghiệp. Đất có mặt nước không được san lấp làm thay đổi dòng chảy, diện tích bề mặt nước, chiều sâu tầng nước;

    - Việc xây dựng, cải tạo công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp phải phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;

    - Thời gian sử dụng đất vào mục đích kết hợp không vượt quá thời hạn sử dụng đất còn lại của mục đích chính.

    Có quy định về mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích hay không? 

    Hiện nay, pháp luật có quy định về mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích, cụ thể đó là Mẫu số 15 (Tải về) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    Cụ thể mẫu như sau:

    Mẫu số 15. Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ------------

    ………., ngày …. tháng ….. năm …..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG ĐẤT KẾT HỢP ĐA MỤC ĐÍCH

     

    Kính gửi: Ủy ban nhân dân (1) ………………………..

    1. Người sử dụng đất (2): …………………………………………………

    2. Địa chỉ/trụ sở chính: ……………………………………………………

    3. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email...): ………………………………

    4. Thông tin về thửa đất/khu đất đang sử dụng:

    4.1. Thửa đất số:……………………; 4.2. Tờ bản đồ số:…………………

    4.3. Diện tích đất (m2): …………………………………………………….

    4.4. Mục đích sử dụng đất (3): ……………………………………………

    4.5. Thời hạn sử dụng đất: …………………………………………………

    4.6. Tài sản gắn liền với đất hiện có: ………………………………………

    4.7. Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): …………………

    4.8. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:

    - Số phát hành: ...; Số vào sổ:…………………..., Ngày cấp: ……………

    5. Nội dung đề nghị sử dụng đất kết hợp:

    5.1. Mục đích sử dụng đất kết hợp: ………………………………………

    5.2. Diện tích sử dụng đất kết hợp: …………………………………………

    5.3. Lý do: …………………………………………………………………

    6. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có (4): ……………………………

    7. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

    Các cam kết khác (nếu có): …………………………………………………

     

                                                                                 Người làm đơn

                                                          (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

    Cách viết đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất năm 2025 như sau:

    (1) Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất kết hợp

    (2) Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

    (3) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.

    (4) Giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    17
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ