Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ là gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ là gì? Nguồn thu từ kết cấu hạ tầng đường bộ nộp ngân sách nhà nước bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ là gì?

    Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ là gì? được quy định tại Điều 21 Luật Đường bộ 2024 như sau:

    Điều 21. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
    1. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
    a) Hoạt động bảo đảm an toàn kết cấu hạ tầng đường bộ;
    b) Thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi hủy hoại, lấn, chiếm, sử dụng trái phép kết cấu hạ tầng đường bộ, đấu nối trái phép vào đường bộ và các hành vi vi phạm pháp luật khác trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ.
    2. Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ là giới hạn trên mặt đất, trên mặt nước, trên không và phần dưới mặt đất, dưới mặt nước của kết cấu hạ tầng đường bộ.
    3. Trách nhiệm bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ quy định như sau:
    a) Bộ Giao thông vận tải tổ chức thực hiện bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý, trừ quy định tại điểm b khoản này;
    b) Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với người quản lý, sử dụng đường bộ để tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ; công bố công khai mốc lộ giới sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ; kịp thời xử lý trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang an toàn đường bộ, đất của đường bộ;
    [...]

    Theo đó, phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ là giới hạn trên mặt đất, trên mặt nước, trên không và phần dưới mặt đất, dưới mặt nước của kết cấu hạ tầng đường bộ.

    Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ là gì?

    Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ là gì? (Hình từ Internet)

    Việc kết nối đường nhánh vào đường chính và giữa các tuyến đường với nhau, được thực hiện tại vị trí đấu nối và phải bảo đảm các yêu cầu gì?

    Căn cứ tại Điều 30 Luật Đường bộ 2024 quy định như sau:

    Điều 30. Kết nối giao thông đường bộ
    1. Kết nối các tuyến đường bộ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo đảm hiệu quả hoạt động giao thông vận tải thông suốt, an toàn.
    2. Kết nối giao thông đường bộ bao gồm:
    a) Kết nối các tuyến đường bộ;
    b) Kết nối đường bộ đến các vùng, khu vực, địa bàn khu dân cư, cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh và các địa điểm khác;
    c) Kết nối giao thông đường bộ với đầu mối giao thông của các phương thức vận tải khác.
    3. Việc kết nối đường nhánh vào đường chính và giữa các tuyến đường với nhau, được thực hiện tại vị trí đấu nối và phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
    a) Vị trí đấu nối được thiết kế, xây dựng tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; phù hợp với cấp đường và bảo đảm an toàn giao thông, năng lực thông hành của tuyến đường;
    b) Trường hợp đấu nối đường khác với đường cao tốc, ngoài việc thực hiện quy định tại điểm a và điểm c khoản này, khoảng cách giữa các vị trí đấu nối phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về thiết kế đường cao tốc;
    c) Việc kết nối giao thông đường bộ thực hiện theo quy định của Chính phủ.
    [...]

    Như vậy, việc kết nối đường nhánh vào đường chính và giữa các tuyến đường với nhau, được thực hiện tại vị trí đấu nối và phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

    - Vị trí đấu nối được thiết kế, xây dựng tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; phù hợp với cấp đường và bảo đảm an toàn giao thông, năng lực thông hành của tuyến đường;

    - Trường hợp đấu nối đường khác với đường cao tốc, ngoài việc thực hiện quy định tại điểm a và điểm c khoản này, khoảng cách giữa các vị trí đấu nối phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về thiết kế đường cao tốc;

    - Việc kết nối giao thông đường bộ thực hiện theo quy định của Chính phủ.

    Nguồn thu từ kết cấu hạ tầng đường bộ nộp ngân sách nhà nước bao gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 42 Luật Đường bộ 2024 quy định như sau:

    Điều 42. Nguồn tài chính để đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ và nguồn thu từ kết cấu hạ tầng đường bộ
    1 . Nguồn tài chính để đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư, pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định khác của pháp luật có liên quan.
    2. Nguồn thu từ kết cấu hạ tầng đường bộ nộp ngân sách nhà nước bao gồm:
    a) Phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện đối với xe ô tô;
    b) Phí sử dụng đường cao tốc thu đối với phương tiện lưu thông trên tuyến đường cao tốc do Nhà nước đầu tư, sở hữu, quản lý và khai thác;
    c) Nguồn thu của Nhà nước liên quan đến khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng đường bộ, nguồn thu từ khai thác, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
    3. Nguồn thu từ dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư, xây dựng đường bộ để kinh doanh; hợp đồng nhượng quyền kinh doanh - quản lý, khai thác đường bộ cao tốc là tài sản công được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Như vậy, nguồn thu từ kết cấu hạ tầng đường bộ nộp ngân sách nhà nước bao gồm:

    - Phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện đối với xe ô tô;

    - Phí sử dụng đường cao tốc thu đối với phương tiện lưu thông trên tuyến đường cao tốc do Nhà nước đầu tư, sở hữu, quản lý và khai thác;

    - Nguồn thu của Nhà nước liên quan đến khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng đường bộ, nguồn thu từ khai thác, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1