Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại đâu?

Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở tại đâu? Làm sao để tính toán thuế đối với đất phi nông nghiệp?

Nội dung chính

    Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

    Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:

    - Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

    - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

    - Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 sử dụng vào mục đích kinh doanh, cụ thể:

    + Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;

    + Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;

    + Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

    + Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

    + Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

    + Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

    + Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

    Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại đâu? (Hình từ Internet)

    Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại đâu?

    Nơi nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp xác định tại Điều 8 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:

    (1) Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.

    Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã.

    (2) Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế được quy định như sau:

    - Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất;

    - Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp có một hoặc nhiều thửa đất ở vượt hạn mức thì người nộp thuế được lựa chọn một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định diện tích vượt hạn mức của các thửa đất.

    Làm sao để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

    Căn cứ hướng dẫn tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC thì số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp đối với mỗi thửa đất sẽ được tính theo công thức sau đây:

    (1) Đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC sử dụng vào mục đích kinh doanh:

    Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) - Số thuế được miễn, giảm (nếu có) (đồng)

    Trong đó, số tiền thuế phát sinh (đồng) = Diện tích đất tính thuế (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất (%)

    (2) Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất:

    Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

    Trong đó, số tiền thuế phát sinh được xác định như sau:

    Số thuế phát sinh = Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất

    Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất:

    Số thuế phát sinh = Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất

    (3) Trường hợp đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh:

    Số thuế phát sinh = Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng) x Thuế suất (%)

    Trong đó, diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) = Tổng diện tích đất sử dụng x (Doanh thu hoạt động kinh doanh : Tổng doanh thu cả năm)

    Bên cạnh đó, tại Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất như sau:

    (1) Đất ở

    - Đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

    BẬC THUẾ

    DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2)

    THUẾ SUẤT (%)

    1

    Diện tích trong hạn mức

    0,03

    2

    Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

    0,07

    3

    Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

    0,15

    - Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%

    (2) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%

    (3) Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.

    (4) Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt áp dụng mức thuế suất 0,03%.

    (5) Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2%.

    19
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ