Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất tại tỉnh Hải Dương cũ

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất tại tỉnh Hải Dương cũ. Hướng dẫn viết đơn xin tách thửa đất Mẫu 21 Nghị định 151 2025

Mua bán Đất tại Hải Dương

Xem thêm Mua bán Đất tại Hải Dương

Nội dung chính

    Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất tại tỉnh Hải Dương cũ

    Căn cứ Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 37/2024/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương cũ quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất tại tỉnh Hải Dương cũ như sau:

    (1) Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất ở

    - Đất ở thuộc khu vực đô thị: 30m2 (ba mươi mét vuông) và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường hoặc lối đi chung tối thiểu là 03m (ba mét); chiều sâu vào phía trong của thửa đất vuông góc với đường hoặc lối đi chung tối thiểu là 05m (năm mét).

    - Đất ở thuộc khu vực nông thôn: 60m2 (sáu mươi mét vuông) và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 04m (bốn mét), chiều sâu vào phía trong của thửa đất vuông góc với đường chính tối thiểu là 05m (năm mét).

    (2) Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đất trồng cây hằng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản:

    - Đất trồng lúa, trồng cây hằng năm nằm ngoài khu dân cư: 500m2 (năm trăm mét vuông).

    - Đất trồng cây hằng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản không nằm trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy hoạch đất ở: 80m2 (tám mươi mét vuông) đối với khu vực đô thị và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường tối thiểu là 3m (ba mét), 120m2 (một trăm hai mươi mét vuông) đối với khu vực nông thôn và 180m2 (một trăm tám mươi mét vuông) đối với khu vực nông thôn miền núi và có kích thước một cạnh tiếp giáp mặt đường tối thiểu là 4m (bốn mét);

    - Đất trồng cây hằng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản không nằm trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng không phù hợp với quy hoạch đất ở: 300m2 (ba trăm mét vuông);

    - Đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản hoặc đất nuôi trồng thuỷ sản kết hợp với trồng cây lâu năm nằm ngoài khu dân cư hoặc khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng: 1.000m2 (một nghìn mét vuông).

    (3) Đối với thửa đất lâm nghiệp (đất rừng): 5.000m2 (năm nghìn mét vuông).

    (4) Đối với thửa đất thương mại, dịch vụ:

    - Đất của cá nhân được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và thuộc khu dân cư đô thị hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 100 m2 (một trăm mét vuông) và có kích thước một cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 03m (ba mét).

    - Đất của cá nhân được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và thuộc khu dân cư nông thôn hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư nông thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 200m2 (hai trăm mét vuông) và có kích thước một cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 04m (bốn mét).

    - Đất được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án và thuộc khu vực đô thị hoặc nằm trong quy hoạch khu đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 1.000m2 (một nghìn mét vuông).

    - Đất được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án và thuộc khu vực nông thôn hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư nông thôn, khu quy hoạch sản xuất kinh doanh tập trung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 2.000m2 (hai nghìn mét vuông).

    - Đất được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án và nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề hoặc nằm trong quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 3.000m2 (ba nghìn mét vuông).

    (5) Đối với thửa đất sản xuất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án:

    - Đất thuộc khu vực quy hoạch sản xuất kinh doanh tập trung: 3.000m2 (ba nghìn mét vuông).

    - Đất nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề hoặc nằm trong quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 5.000 m2 (năm nghìn mét vuông).

    (6) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho từng trường hợp cụ thể đối với các thửa đất thuộc loại đất phi nông nghiệp chưa được quy định tại các các khoản 1, 4, 5 Điều 14 ban hành kèm theo Quyết định 37/2024/QĐ-UBND.

    Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất tại tỉnh Hải Dương cũ

    Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất tại tỉnh Hải Dương cũ (Hình từ Internet)

    Điều kiện tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương cũ năm 2025

    Căn cứ Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 37/2024/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương cũ quy định về điều kiện tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:

    (1) Việc tách thửa đất phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện tách thửa đất quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 220 Luật đất đai 2024 và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 37/2024/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương cũ.

    (2) Hình dạng thửa đất, kích thước các cạnh của các thửa đất được hình thành sau khi tách thửa phù hợp với các quy định tại Quy định này.

    (3) Ranh giới tách thửa đất không cắt qua nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất.

    (4) Đường vào hoặc lối đi chung vào các thửa đất được hình thành sau khi tách thửa đất, cụ thể:

    - Trường hợp tách thửa đất ở thì đường vào hoặc lối đi chung vào các thửa đất được tách phải có mặt cắt ngang đường từ 1,5m (một phẩy năm mét) trở lên. Tách thửa đất ở từ một thửa đất thành năm thửa đất trở lên thì đường vào hoặc lối đi chung vào các thửa đất được tách phải có mặt cắt ngang đường từ 3,5m (ba phẩy năm mét) trở lên.

    - Đối với thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê lại đất thực hiện dự án thì điều kiện để được tách thửa đất phải đảm bảo quy định sau:

    + Quy định tại khoản 5 Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 37/2024/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương cũ.

    + Phù hợp với văn bản chấp thuận đầu tư hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điều chỉnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    + Đường đi vào thửa đất sau khi tách phải có mặt cắt ngang đường bằng hoặc lớn hơn 7,5m.

    (5) Trường hợp đề nghị tách thửa đất gắn với tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc tự nguyện trả lại đất để hình thành đường giao thông mới kết nối với đường giao thông hiện hữu thì phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất tại khoản 1 Điều 207 Luật đất đai 2024.

    (6) Trường hợp thửa đất sau tách thửa có kích thước tiếp giáp mặt đường từ 1,5m (một phẩy năm mét) đến dưới 03m (ba mét) đối với đất ở thuộc khu vực đô thị hoặc có kích thước từ 1,5m (một phẩy năm mét) đến dưới 04m (bốn mét) đối với đất ở thuộc khu vực nông thôn, đồng thời có diện tích phía sau đảm bảo diện tích tối thiểu tách thửa quy định tại Quy định này thì được phép tách thửa nhưng phần diện tích và kích thước tiếp giáp mặt đường không đảm bảo điều kiện về kích thước theo Quy định này phải sử dụng làm lối đi, người sử dụng đất không được xây dựng nhà ở, công trình.

    Hướng dẫn viết đơn xin tách thửa đất Mẫu 21 Nghị định 151 2025

    Mẫu đơn xin tách thửa đất mới nhất hiện nay là Mẫu số 21 Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP, chính thức được áp dụng từ 01/7/2025

    Tải về Mẫu đơn xin tách thửa đất theo Nghị định 151 2025

    Hướng dẫn viết đơn xin tách thửa đấtMẫu số 21:

    (1) Ghi tên người sử dụng đất theo Giấy chứng nhận. Trường hợp các thửa đất gốc thuộc nhiều người sử dụng đất khác nhau thì ghi đầy đủ người sử dụng đất của các thửa đất gốc đó.

    (2) Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu. Đối với tổ chức thì ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

    (3) Ghi thông tin thửa đất theo Giấy chứng nhận.

    (4) Người sử dụng đất của các thửa đất gốc cùng ký vào Đơn.

    Trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi “được ủy quyền”; đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ và đóng dấu của tổ chức.

    (5) Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ghi rõ “Đủ điều kiện tách thửa đất như bản vẽ gửi kèm” và số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ (nếu có thay đổi tờ bản đồ) dự kiến sau khi tách thửa đất.

    saved-content
    unsaved-content
    1