Nội dung quy hoạch tổng mặt bằng bao gồm những gì?
Nội dung chính
Nội dung quy hoạch tổng mặt bằng bao gồm những gì?
Nội dung quy hoạch tổng mặt bằng bao gồm những gì? được quy định tại Điều 10 Nghị định 178/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 10. Quy hoạch tổng mặt bằng
1. Quy hoạch tổng mặt bằng được lập trong giai đoạn chuẩn bị dự án và phải được cấp phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc cơ quan được phân cấp, ủy quyền chấp thuận bằng văn bản.
2. Việc điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng phải bảo đảm về điều kiện điều chỉnh quy hoạch theo quy định tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn.
3. Lô đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng đáp ứng đồng thời các điều kiện sau thì thực hiện việc lập, chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng:
a) Có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 02 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư, khu chung cư; hoặc có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 10 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến được xác định theo quy hoạch chung hoặc quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được phê duyệt; hoặc có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 05 ha đối với các trường hợp còn lại;
b) Trong khu vực đã có quy hoạch phân khu được phê duyệt hoặc trong khu vực đã có quy hoạch chung được phê duyệt đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu;
c) Do một chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng hoặc do cơ quan nhà nước được giao thực hiện lập quy hoạch tổng mặt bằng.
4. Nội dung quy hoạch tổng mặt bằng:
a) Xác định yêu cầu về tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật đối với lô đất trên cơ sở phù hợp với quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đã được phê duyệt đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch phù hợp với quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn và phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành đối với dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật;
b) Thể hiện vị trí quy mô công trình, hạng mục công trình trong lô đất; dự kiến hình thức kiến trúc công trình phù hợp với không gian kiến trúc cảnh quan khu vực xung quanh; phương án thiết kế hạ tầng kỹ thuật bảo đảm đấu nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng của khu vực và phù hợp về không gian kiến trúc với khu vực xung quanh;
c) Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về hồ sơ quy hoạch tổng mặt bằng.
[...]
Theo đó, nội dung quy hoạch tổng mặt bằng bao gồm:
- Xác định yêu cầu về tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật đối với lô đất trên cơ sở phù hợp với quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đã được phê duyệt đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch phù hợp với quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn và phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành đối với dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Thể hiện vị trí quy mô công trình, hạng mục công trình trong lô đất; dự kiến hình thức kiến trúc công trình phù hợp với không gian kiến trúc cảnh quan khu vực xung quanh; phương án thiết kế hạ tầng kỹ thuật bảo đảm đấu nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng của khu vực và phù hợp về không gian kiến trúc với khu vực xung quanh;
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về hồ sơ quy hoạch tổng mặt bằng.
Nội dung quy hoạch tổng mặt bằng bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 10 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 như sau:
Điều 10. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
a) Kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước;
b) Kinh phí của tổ chức được lựa chọn làm chủ đầu tư;
c) Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
3. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn được sử dụng đối với các công việc sau đây:
a) Khảo sát địa hình phục vụ lập quy hoạch đô thị và nông thôn;
b) Lập và điều chỉnh, lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;
c) Quản lý nghiệp vụ công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn;
d) Công bố, công khai quy hoạch đô thị và nông thôn;
đ) Cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn;
e) Lập báo cáo rà soát quy hoạch; tổ chức đấu thầu; tổ chức thi tuyển ý tưởng quy hoạch;
g) Xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn;
h) Công việc khác liên quan đến hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.
[...]
Theo đó, nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
- Kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước;
- Kinh phí của tổ chức được lựa chọn làm chủ đầu tư;
- Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn là gì?
Tại Điều 14 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:
(1) Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.
(2) Cố ý công bố, cung cấp sai hoặc không công bố, không cung cấp thông tin quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của Luật này; hủy hoại, làm giả hoặc làm sai lệch hồ sơ, giấy tờ, tài liệu.
(3) Phá hoại, cố ý làm sai lệch mốc quy hoạch đô thị và nông thôn.
(4) Tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn không đúng quy định tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.