Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những những gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những những gì? Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định như nào?

Nội dung chính

    Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những những gì?

    Căn cứ tại khoản 8 Điều 22 Nghị định 08/2025/NĐ-CP quy định về điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:

    Điều 22. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
    [...]
    7. Chi phí hợp lý có liên quan trực tiếp đến việc bàn giao, tiếp nhận tài sản (nếu có) do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản chi trả theo quy định.
    8. Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản gồm: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản điều chuyển.
    Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhận tài sản điều chuyển.
    Danh mục tài sản điều chuyển (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, mục đích sử dụng hiện tại, tình trạng tài sản).
    Lý do điều chuyển (trong đó xác định cụ thể việc điều chuyển tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này).
    Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

    Như vậy, nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bao gồm: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản điều chuyển.

    - Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhận tài sản điều chuyển.

    - Danh mục tài sản điều chuyển (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, mục đích sử dụng hiện tại, tình trạng tài sản).

    - Lý do điều chuyển (trong đó xác định cụ thể việc điều chuyển tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 08/2025/NĐ-CP.

    - Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

    Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những những gì?

    Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những những gì? (Hình từ Internet)

    Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định như nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 08/2025/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định 127/2025/NĐ-CP quy định về điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:

    Điều 22. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được điều chuyển giữa các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp được Nhà nước giao tài sản theo hình thức không tính thành phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. Việc điều chuyển tài sản thực hiện trong các trường hợp sau:
    a) Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý, phân loại tài sản.
    b) Tài sản được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng.
    c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
    2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển
    a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do địa phương quản lý về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và giữa Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
    b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi giữa các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
    [...]

    Theo đó, thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định như sau:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do địa phương quản lý về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và giữa Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi giữa các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

    Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 08/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:

    (1) Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:

    - Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản:

    + Quyết định giao, điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền; biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản; quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền.

    + Hồ sơ pháp lý về đất đai (Quyết định giao đất, cho thuê đất; Hợp đồng thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

    + Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.

    - Báo cáo kê khai lần đầu, báo cáo kê khai bổ sung theo quy định tại Điều 26 Nghị định 08/2025/NĐ-CP (theo các Mẫu số 01A, 01B, 01C và 01D tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 08/2025/NĐ-CP).

    - Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định tại Điều 26 Nghị định 08/2025/NĐ-CP (theo các Mẫu số 02A, 02B, 02C, 03A, 03B, 03C, 03D, 03Đ và 03E tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 08/2025/NĐ-CP).

    - Dữ liệu về tài sản trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định tại Nghị định 08/2025/NĐ-CP.

    (2) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chịu trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định đối với các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 08/2025/NĐ-CP; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định 08/2025/NĐ-CP.

    Trách nhiệm lập, quản lý, lưu trữ đối với các hồ sơ đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo công trình thủy lợi được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về thủy lợi và pháp luật có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    1