Những trường hợp nhà thầu nước ngoài được đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp?

Những trường hợp nhà thầu nước ngoài được đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp? Thời hạn và lệ phí cấp, điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng?

Nội dung chính

    Những trường hợp nhà thầu nước ngoài được đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 116 Nghị định 175/2024/NĐ-CP như sau:

    Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng
    1. Sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, trường hợp thay đổi về tên, địa chỉ của nhà thầu hoặc thay đổi về thành viên trong liên danh nhà thầu hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp, nhà thầu nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định về thực hiện thủ tục hành chính tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng để được xem xét điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp. Giấy phép điều chỉnh hoạt động xây dựng được quy định theo Mẫu số 7 Phụ lục III Nghị định này.
    2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng gồm:
    a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng được quy định theo Mẫu số 8 Phụ lục III Nghị định này;
    b) Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu bằng tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
    3. Thời gian điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng được thực hiện trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Như vậy, sau khi nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng mà thay đổi về tên, địa chỉ của nhà thầu hoặc thay đổi về thành viên trong liên danh nhà thầu hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp thì được đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp.

    Nhà thầu nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định về thực hiện thủ tục hành chính tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 175/2024/NĐ-CP đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng để được xem xét điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp.

    Những trường hợp nhà thầu nước ngoài được đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp? (Ảnh từ Internet)

    Những trường hợp nhà thầu nước ngoài được đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp? (Ảnh từ Internet)

    Thời hạn và lệ phí cấp, điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài được quy định thế nào?

    Căn cứ tại Điều 117 Nghị định 175/2024/NĐ-CP có quy định về thời hạn và lệ phí cấp, điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

    Theo đó, thời hạn và lệ phí cấp, điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài được quy định như sau:

    (1) Cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 115 Nghị định 175/2024/NĐ-CP xem xét hồ sơ để cấp, điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp hoặc không điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.

    (2) Khi nhận Giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định tại Tiểu mục 21.1 Mục III Bảng B Phụ lục số 01 Luật Phí và Lệ phí năm 2015.

    (3) Giấy phép hoạt động xây dựng hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

    - Hợp đồng thầu đã hoàn thành và được thanh lý;

    - Hợp đồng không còn hiệu lực khi nhà thầu nước ngoài bị đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản hoặc vì các lý do khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch.

    Nhà thầu nước ngoài bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng trong trường hợp nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 118 Nghị định 175/2024/NĐ-CP như sau:

    Thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng
    1. Nhà thầu nước ngoài bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    a) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
    b) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấy phép hoạt động xây dựng;
    c) Giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
    2. Thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng:
    a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng là cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng do mình cấp;
    b) Trường hợp giấy phép hoạt động xây dựng được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng.
    3. Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng:
    a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, văn bản kiểm tra của cơ quản lý nhà nước về xây dựng, trong đó có kiến nghị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồi giấy phép xây dựng; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan kiến nghị;
    b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi; đồng thời gửi cho chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết;
    c) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép hoạt động xây dựng cho cơ quan ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
    ...

    Theo đó, nhà thầu nước ngoài bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng khi thuộc một trong các trường hợp như:

    - Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;

    - Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấy phép hoạt động xây dựng;

    - Giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

    21
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ