Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài chính trong quản lý đấu thầu là gì?
Nội dung chính
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài chính trong quản lý đấu thầu là gì?
Căn cứ khoản 13 Điều 2 Nghị định 29/2025/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài chính trong quản lý đấu thầu như sau:
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài chính trong quản lý đấu thầu gồm:
- Thống nhất quản lý nhà nước về đấu thầu theo quy định của pháp luật; chủ trì, xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về lựa chọn nhà thầu, lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu và đầu tư theo phương thức PPP;
- Bộ Tài chính chủ trì xây dựng, ban hành theo thẩm quyền mẫu tài liệu về lựa chọn nhà thầu, lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu và đầu tư theo phương thức PPP;
- Tổ chức thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các trường hợp khác được Thủ tướng Chính phủ giao theo quy định của pháp luật;
- Bộ Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo pháp luật về đấu thầu, đầu tư theo phương thức PPP; hằng năm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện công tác đấu thầu.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài chính trong quản lý đấu thầu là gì? (Hình từ Internet)
Cơ sở dữ liệu về nhà đầu tư có phải công bố trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định về các thông tin phải được công bố trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm:
Điều 9. Công khai, minh bạch trong đầu tư theo phương thức PPP
1. Các thông tin phải được công bố trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm:
a) Thông tin về quyết định chủ trương đầu tư (nếu có), quyết định phê duyệt dự án PPP;
b) Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư bao gồm: thông báo mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
c) Thông tin về nhà đầu tư được lựa chọn, doanh nghiệp dự án PPP;
d) Nội dung chính của hợp đồng dự án PPP bao gồm: tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn trong dự án; loại hợp đồng; thời hạn thực hiện dự án; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công; hình thức và địa điểm thu giá, phí (nếu có) và các thông tin cần thiết khác;
đ) Giá trị quyết toán vốn đầu tư công trong dự án PPP trong trường hợp có sử dụng vốn đầu tư công;
e) Văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP;
g) Cơ sở dữ liệu về nhà đầu tư;
h) Thông tin giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP.
[...]
Như vậy, cơ sở dữ liệu về nhà đầu tư phải được công bố trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Nội dung lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 50 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 29 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng như sau:
Điều 50. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng
[...]
2. Các nội dung lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm:
a) Đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
b) Lập, thẩm định (nếu có), phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
c) Lập, nộp hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
d) Mở thầu;
đ) Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, mời thương thảo hợp đồng, thẩm định (nếu có), phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
e) Thỏa thuận liên danh, bảo lãnh dự thầu điện tử, bảo lãnh thực hiện hợp đồng điện tử;
g) Làm rõ các nội dung trong đấu thầu;
h) Gửi và nhận đơn kiến nghị;
i) Hợp đồng điện tử;
k) Thanh toán điện tử.
[...]
Như vậy, các nội dung lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm:
- Đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
- Lập, thẩm định (nếu có), phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Lập, nộp hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
- Mở thầu;
- Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, mời thương thảo hợp đồng, thẩm định (nếu có), phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Thỏa thuận liên danh, bảo lãnh dự thầu điện tử, bảo lãnh thực hiện hợp đồng điện tử;
- Làm rõ các nội dung trong đấu thầu;
- Gửi và nhận đơn kiến nghị;
- Hợp đồng điện tử;
- Thanh toán điện tử.
