Nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng tỉnh Bình Thuận và tỉnh Cà Mau quy định thế nào?
Nội dung chính
Liệt kê nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng tỉnh Bình Thuận?
Tại Số thứ tự 10 Phụ lục danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù kèm theo Thông tư 03/2022/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:
Stt | Tỉnh/ thành phố | Tên nhà tù và những nơi được coi là nhà tù | Thời gian tồn tại: 1- kháng chiến chống Pháp 2- kháng chiến chống Mỹ |
10 | Bình Thuận | 10.1. Nhà lao Pagốt | Từ năm 1930-1968 |
10.2. Nhà lao Đồn Trinh Tường | Từ năm 1930-1945 | ||
10.3. Nhà tù GI (Gabrde Indigène) | Có từ trước năm 1935-1945 và tồn tại đến năm 1968 | ||
10.4. Nhà lao ở Phan Rí Thành | Từ năm 1954-1968 ở Bắc Bình, từ năm 1968-1975 chuyển về Chợ Lầu | ||
10.5. Nhà lao ở Long Hương | Từ năm 1930-1945 | ||
10.6. Nhà lao Bà Rá | Từ năm 1930-1945 | ||
10.7. Nhà giam ở Liên Hương | Từ năm 1954-1975 | ||
10.8. Nhà giam ở Ma Lâm | Từ năm 1954-1975 | ||
10.9. Nhà giam ở Mũi Né | Từ năm 1954-1975 | ||
10.10. Nhà giam ở Ngã Hai | Từ năm 1954-1975 | ||
10.11. Nhà giam ở Hàm Tân (Trước năm 1957 ở thị trấn LaGi, từ năm 1957 đến tháng 10/1961 đóng tại đồi Hoa Sim, từ tháng 10/1961 đến năm 1975 dời về trung tâm cải huấn Bình Tuy) | Trước năm 1957-1975 | ||
10.12. Nhà giam ở Chợ Lầu | Từ năm 1954-1975 | ||
10.13. Nhà giam ở Tam Tâm | Từ năm 1954-1975 | ||
10.14. Nhà giam ở Ngã Hai | Từ năm 1954-1975 | ||
10.15. Nhà giam tiểu khu Bình Tuy | Từ năm 1954-1975 | ||
10.16. Nhà giam ở Lạc Tánh | Từ năm 1954-1975 | ||
10.17. Nhà giam ở Hoài Đức (Từ năm 1957-1965 ở Bắc Ruộng, từ năm 1965-1975 ở Võ Đắc) | Từ năm 1957-1975 | ||
10.18. Nhà giam quận Hòa Đa | Từ năm 1946-1975 | ||
10.19. Nhà giam quận Thiện Giáo | Từ năm 1962-1975 | ||
10.20. Nhà giam Ga Ma Lâm | Từ năm 1946-1954 | ||
10.21. Nhà giam Ga Long Thạnh | Từ năm 1946-1954 | ||
10.22. Nhà giam Cẩm Bàng (Phan Thiết) | Từ năm 1946-1954 | ||
10.23. Nhà tù Bình Thuận | Từ năm 1930-1945 | ||
10.24. Nhà giam Sông Mao quận Hải Ninh | Từ năm 1958-1975 | ||
10.25 Nhà giam Phòng nhì mật thám (Phan Thiết) | Từ năm 1946-1975 | ||
10.26. Nhà giam an ninh quân đội |
| ||
10.27. Nhà lao Phan Thiết | Từ năm 1968-1975 | ||
10.28. Ty cảnh sát quốc gia tỉnh Bình Thuận |
| ||
10.29. Trại an trí Mũi Né |
|
Nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng tỉnh Bình Thuận và tỉnh Cà Mau quy định thế nào? (Hình Internet)
Liệt kê nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng tỉnh Cà Mau?
Tại Số thứ tự 11 Phụ lục danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù kèm theo Thông tư 03/2022/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:
Stt | Tỉnh/ thành phố | Tên nhà tù và những nơi được coi là nhà tù | Thời gian tồn tại: 1- kháng chiến chống Pháp 2- kháng chiến chống Mỹ |
11 | Cà Mau | 11.1. Nhà tù Đề Bô | 1 |
11.2. Nhà tù Bót Lò Heo | 1,2 | ||
11.3. Nhà tù Khám Lớn | 2 | ||
11.4. Nhà giam quận Đầm Dơi | 2 | ||
11.5. Nhà giam quận Năm Căn | 2 | ||
11.6. Nhà giam quận Thới Bình | 2 | ||
11.7. Nhà giam quận Sông Ông Đốc (tại thị trấn Rạch Ráng từ năm 1958 và từ năm 1970 đến 30/04/1975) | 2 | ||
11.8. Nhà giam quận Cái Nước | 2 | ||
11.9. Nhà giam Đặc khu Hải Yến (Bình Hưng) | 2 | ||
11.10. Nhà giam quận Quản Long | 2 | ||
11.11. Nhà giam Đặc khu Khai Hoang | 2 | ||
11.12. Nhà giam Ty cảnh sát đặc biệt | 2 | ||
11.13. Nhà giam Chi khu Vàm Đình | 2 | ||
11.14. Nhà giam quận Cái Đôi | 2 | ||
11.15. Nhà giam quận Sông Ông Đốc (tại thị trấn sông Ông Đốc từ 1965-1970) | 2 | ||
11.16. Ban 2 Tiểu khu An Xuyên |
|