Người sử dụng đất được phép xây dựng nhà ở tạm trên đất nông nghiệp không?

Chuyên viên pháp lý: Đặng Trần Trà My
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Người sử dụng đất được phép xây dựng nhà ở tạm trên đất nông nghiệp không? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp?

Nội dung chính

    Người sử dụng đất được phép xây dựng nhà ở tạm trên đất nông nghiệp không?

    Căn cứ Điều 31 Luật Đất đai 2024 quy định nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau:

    Điều 31. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
    1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
    ...

    Đồng thời, tại khoản 3 Điều 178 Luật Đất đai 2024 quy định cụ thể như sau:

    Điều 178. Đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng
    ...
    3. Người sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật này; được sử dụng một diện tích đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Trường hợp sử dụng đất trồng lúa thì thực hiện theo quy định tại Điều 182 của Luật này.

    Ngoài ra, công trình tạm được quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 49 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 như sau:

    Điều 131. Xây dựng công trình tạm
    1. Công trình xây dựng tạm là công trình được xây dựng có thời hạn phục vụ các mục đích sau:
    a) Thi công xây dựng công trình chính;
    b) Sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác trong thời gian quy định tại khoản 2 Điều này.
    2. Đối với công trình quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm.
    ...

    Theo đó, người sử dụng đất nông nghiệp có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích. Việc xây dựng nhà ở tạm phải được xây dựng có thời hạn phục vụ các mục đích sau:

    - Thi công xây dựng công trình chính;

    - Sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác trong thời gian quy định tại khoản 2 Điều 131 Luật Xây dựng 2014.

    Ngoài ra, người sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 Luật Đất đai 2024, được sử dụng một diện tích đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Trường hợp sử dụng đất trồng lúa thì thực hiện theo quy định tại Điều 182 Luật Đất đai 2024.

    Như vậy, nói tóm lại, người sử dụng đất không được xây nhà ở tạm trên đất nông nghiệp để ở. Tuy nhiên, vẫn có thể xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp với mục đích phục vụ trực tiếp cho việc sản xuất nông nghiệp.

    Người sử dụng đất được phép xây dựng nhà ở tạm trên đất nông nghiệp không? (Hình ảnh từ Internet)

    Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất như sau:

    Điều 8. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
    ...
    2. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:
    a) Năng suất cây trồng, vật nuôi;
    b) Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;
    c) Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;
    ...

    Như vậy, những yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:

    (1) Năng suất cây trồng, vật nuôi;

    (2) Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;

    (3) Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;

    (4) Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    (5) Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    Nhóm đất nông nghiệp gồm những loại đất nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất như sau:

    Điều 9. Phân loại đất
    1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
    2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
    b) Đất trồng cây lâu năm;
    c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
    d) Đất nuôi trồng thủy sản;
    đ) Đất chăn nuôi tập trung;
    e) Đất làm muối;
    g) Đất nông nghiệp khác.
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    ...

    Như vậy, nhóm đất nông nghiệp bao gồm những loại đất sau đây:

    (1) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    (2) Đất trồng cây lâu năm;

    (3) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

    (4) Đất nuôi trồng thủy sản;

    (5) Đất chăn nuôi tập trung;

    (6) Đất làm muối;

    (7) Đất nông nghiệp khác.

    saved-content
    unsaved-content
    101