Người dân xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất tốn bao nhiêu tiền?

Xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất trên hệ thống thông tin quốc gia đất đai có mất phí không? Ai được miễn phí xem bản đồ? Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai như nào?

Nội dung chính

    Xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất trên hệ thống thông tin quốc gia về đất đai tốn bao nhiêu tiền?

    Căn cứ theo Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cụ thể mức phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất như sau:

    Đối với trường hợp mảnh bản đồ dạng số Vector:

    + Mảnh bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện: 01 triệu đồng

    + Mảnh bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh: 02 triệu đồng

    + Mảnh bản đồ quy hoạch sử dụng đất vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia: 04 triệu đồng

    Đối với trường hợp mảnh bản đo dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ cụ thể như sau:

    + Mảnh bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện: 500 ngàn đồng

    + Mảnh bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh: 01 triệu đồng

    + Mảnh bản đồ quy hoạch sử dụng đất vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia: 02 triệu đồng

    Nếu muốn xem bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về kết quả lập quy hoạch sử dụng đất trong năm hoặc quy hoạch sử dụng đất thì sẽ mất 8.200 đồng/trang áp dụng với 05 trang đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang.

    Như vậy, mức thu phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất là khoảng từ 1 triệu đồng đến 4 triệu đồng tùy theo từng loại mảnh bản đồ các cấp như: mảnh bản đồ cấp huyện, mảnh bản đồ cấp tỉnh và mảnh bản đồ quy hoạch sử dụng đất vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia theo bản đồ dạng số Vector.

    Còn đối với trường hợp mảnh bản đo dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ.

    Lưu ý, mức thu phí quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC chưa bao gồm chi phí vật tư (in kết quả, sao chép dữ liệu), chuyển kết quả của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cho người nộp phí.

    Xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất trên hệ thống thông tin quốc gia về đất đai có mất phí không?

    Xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất trên hệ thống thông tin quốc gia về đất đai có mất phí không? (Hình từ Internet)

    Ai được miễn phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định miễn phí đối với các trường hợp sau:

    - Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí 2015 khai thác thông tin của mình và khai thác thông tin người sử dụng đất khác khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định pháp luật về đất đai.

    - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:

    + Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định Luật Quốc phòng 2018.

    + Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.

    - Các trường hợp miễn phí quy định tại Điều 62 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

    Như vậy, các đối tượng trên đây được miẽn phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo quy định trên.

    Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai dựa theo trình tự, thủ tục nào?

    Căn cứ theo Điều 60 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cụ thể như sau:

    (1) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai theo hình thức trực tiếp thì:

    - Nộp phiếu yêu cầu theo Mẫu số 13/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng.

    - Thông tin, dữ liệu đất đai chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hoặc văn bản yêu cầu hoặc hợp đồng và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác.

    (2) Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tới cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo một trong các phương thức sau:

    - Nộp trên Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;

    - Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;

    - Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.

    (3) Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân.

    - Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

    (4) Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai, cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

    (5) Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:

    - Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;

    - Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

    - Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;

    - Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.

    (6) Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai

    - Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai ở trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai trực thuộc Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    - Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.

    Như vậy, việc thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai dựa theo trình tự, thủ tục theo như quy định trên.

    64