Ngôn ngữ trong hợp đồng xây dựng có phải là tiếng Việt không? Các nội dung phải có trong hợp đồng xây dựng là gì?

Ngôn ngữ trong hợp đồng xây dựng có phải là tiếng Việt không? Các nội dung phải có trong hợp đồng xây dựng là gì?

Nội dung chính

    Hợp đồng xây dựng là gì?

    Theo Điều 138 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:

    Quy định chung về hợp đồng xây dựng
    1. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
    2. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng gồm:
    a) Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;
    b) Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;
    c) Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng;
    d) Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

    Như vậy, hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu (người chủ đầu tư) và bên nhận thầu (nhà thầu) nhằm thực hiện các công việc xây dựng

    Ngôn ngữ trong hợp đồng xây dựng có phải là tiếng Việt không?

    Căn cứ quy định tại Điều 11 Nghị định 37/2015/NĐ-CP thì hợp đồng xây dựng sử dụng ngôn ngữ như sau:

    Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng xây dựng
    1. Hợp đồng xây dựng phải áp dụng hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tuân thủ các quy định của Nghị định này.
    2. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng xây dựng là tiếng Việt.
    3. Đối với hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài thì ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và tiếng nước ngoài do các bên thỏa thuận lựa chọn; trường hợp không thỏa thuận được thì sử dụng tiếng Anh.

    Như vậy, theo quy định trên, đối với hợp đồng xây dựng thuần túy trong nước, ngôn ngữ trong hợp đồng xây dựng thì tiếng Việt là ngôn ngữ bắt buộc. Còn đối với hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài, tiếng Việt vẫn là ngôn ngữ chính, nhưng có thể có thêm ngôn ngữ khác tùy theo thỏa thuận của các bên. Trường hợp không thỏa thuận được thì sử dụng tiếng Anh.

    Ngôn ngữ trong hợp đồng xây dựng có bắt buộc là tiếng việt không? (Hình từ internet)

    Các nội dung phải có trong hợp đồng xây dựng là gì?

    Căn cứ theo Điều 141 Luật Xây dựng 2014 quy định thì nội dung phải có trong hợp đồng xây dựng bao gồm:

    - Căn cứ pháp lý áp dụng: Nêu rõ các luật, nghị định, quy định và tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng xây dựng.

    - Ngôn ngữ áp dụng: Ngôn ngữ chính thức của hợp đồng, như đã đề cập, là tiếng Việt. Trong trường hợp hợp đồng có yếu tố nước ngoài, cần nêu rõ các ngôn ngữ khác.

    - Nội dung và khối lượng công việc: Mô tả chi tiết các công việc phải thực hiện và khối lượng công việc tương ứng.

    - Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao: Quy định về chất lượng công trình, các yêu cầu kỹ thuật và quy trình nghiệm thu, bàn giao công trình.

    - Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng: Thời hạn thực hiện hợp đồng và tiến độ công việc, bao gồm các mốc thời gian quan trọng.

    - Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng: Giá trị hợp đồng, các khoản tạm ứng, phương thức thanh toán và đồng tiền sử dụng.

    - Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng nếu có.

    - Điều chỉnh hợp đồng xây dựng: Điều kiện và quy trình điều chỉnh hợp đồng nếu có thay đổi.

    - Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng: Quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của bên giao thầu và bên nhận thầu.

    - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng: Các hình thức xử lý khi có vi phạm hợp đồng, kèm theo các điều khoản thưởng hoặc phạt nếu có.

    - Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng: Điều kiện và quy trình để tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng.

    - Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng: Cơ chế và phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh.

    - Rủi ro và bất khả kháng: Quy định về các tình huống rủi ro và sự kiện bất khả kháng có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.

    - Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng: Quy trình quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi hoàn thành công việc.

    - Các nội dung khác: Các điều khoản bổ sung nếu cần thiết, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của dự án.

    Lưu ý: Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng, ngoài các nội dung trên, còn phải bổ sung: Nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng: Quy định rõ về trách nhiệm quản lý dự án của tổng thầu, bao gồm việc quản lý các nhà thầu phụ, tổ chức thực hiện dự án, và các trách nhiệm liên quan khác.

    13