Nghề, công việc trong lĩnh vực vệ sinh môi trường đô thị thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Nghề, công việc trong lĩnh vực vệ sinh môi trường đô thị thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định như thế nào?
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực vệ sinh môi trường đô thị thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục VII Danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 1629/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT | Tên nghề hoặc công việc | Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc |
Điều kiện lao động loại VI | ||
1 | Nạo vét bùn cống ngầm đô thị. | Công việc thủ công, nặng nhọc, hôi thối, thiếu ánh sáng, thiếu dưỡng khí. |
Điều kiện lao động loại V | ||
2 | Chôn, cất mồ mả. | Công việc rất nặng nhọc, độc hại, căng thẳng thần kinh tâm lý. |
3 | Nạo vét bùn cống ngang. | Thường xuyên tiếp xúc với nước bẩn, hôi thối, thiếu ánh sáng, thiếu dưỡng khí. |
4 | Xây lắp, sửa chữa cống ngầm. | Công việc nặng nhọc, tiếp xúc với nước bẩn, hôi thối. |
5 | Thu dọn, cải tạo hố xí hai ngăn và hố xí thùng. | Công việc nặng nhọc, tiếp xúc với chất thải hôi thối, bẩn thỉu. |
6 | Xúc, san bãi rác. | Công việc nặng nhọc, thường xuyên làm việc trong môi trường ô nhiễm nặng. |
7 | Chế biến rác. | Thường xuyên làm việc trong môi trường ô nhiễm. |
8 | Hạ cây, chặt cành. | Làm việc trên cao nguy hiểm, công việc thủ công, nặng nhọc. |