Ngày Quốc tế Phụ nữ tiếng Anh là gì? Happy International women's day

Ngày Quốc tế Phụ nữ tiếng Anh là gì? Happy International women's day? Lời chúc ngày quốc tế phụ nữ 8 3 bằng tiếng Anh?

Nội dung chính

    Ngày Quốc tế Phụ nữ tiếng Anh là gì? Happy International women's day

    Ngày Quốc tế Phụ nữ tiếng Anh được gọi là International Women's Day (IWD). Đây là ngày được tổ chức hàng năm vào ngày 8 tháng 3, nhằm tôn vinh những đóng góp của phụ nữ trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, từ gia đình đến xã hội, kinh tế, chính trị. Ngày này cũng là dịp để thể hiện sự trân trọng, biết ơn và đề cao bình đẳng giới trên toàn thế giới.

    International Women's Day được tổ chức ở nhiều quốc gia với những hoạt động ý nghĩa như tặng hoa, gửi lời chúc, tổ chức sự kiện tôn vinh phụ nữ và nhấn mạnh vai trò quan trọng của họ trong xã hội.

    (Thông tin ngày Quốc tế Phụ nữ tiếng Anh là gì? Happy International women's day chỉ mang tính chất tham khảo)

    Lời chúc ngày quốc tế phụ nữ 8 3 bằng tiếng Anh?

    Tham khảo lời chúc ngày quốc tế phụ nữ 8 3 bằng tiếng Anh có dịch nghĩa dưới đây:

    1. Happy International Women's Day! Wishing you happiness, success, and endless joy in life.
    (Chúc mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ! Chúc bạn luôn hạnh phúc, thành công và tràn đầy niềm vui trong cuộc sống.)

    2. On this special day, may you always shine and be surrounded by love and happiness.
    (Nhân ngày đặc biệt này, chúc bạn luôn tỏa sáng và được bao bọc bởi yêu thương và hạnh phúc.)

    3. Happy Women's Day! May all your dreams come true, and may you always be as strong and beautiful as you are today.
    (Chúc mừng Ngày Phụ nữ! Chúc mọi ước mơ của bạn trở thành hiện thực và bạn luôn mạnh mẽ, xinh đẹp như hôm nay.)

    4. Wishing you a wonderful Women's Day filled with love, laughter, and endless happiness.
    (Chúc bạn có một ngày Phụ nữ tuyệt vời, tràn đầy yêu thương, tiếng cười và hạnh phúc bất tận.)

    5. You are an amazing woman! May this Women's Day bring you even more success, love, and joy.
    (Bạn là một người phụ nữ tuyệt vời! Mong rằng ngày Phụ nữ này sẽ mang đến cho bạn nhiều thành công, yêu thương và niềm vui hơn nữa.)

    6. To all the wonderful women out there, Happy Women's Day! May you always be confident, strong, and happy!
    (Gửi đến tất cả những người phụ nữ tuyệt vời ngoài kia, chúc mừng Ngày Phụ nữ! Chúc bạn luôn tự tin, mạnh mẽ và hạnh phúc!)

    7. On this Women's Day, I want to say thank you for making the world a better and more beautiful place.
    (Nhân ngày Phụ nữ, tôi muốn nói lời cảm ơn vì bạn đã làm cho thế giới trở nên tốt đẹp và tươi đẹp hơn.)

    8. May your life be filled with happiness, love, and endless success. Happy Women's Day!
    (Chúc cuộc sống của bạn luôn ngập tràn hạnh phúc, yêu thương và thành công không ngừng. Chúc mừng Ngày Phụ nữ!)

    9. You are an inspiration to many! Wishing you a Happy Women's Day full of love and appreciation.
    (Bạn là nguồn cảm hứng cho rất nhiều người! Chúc bạn một Ngày Phụ nữ hạnh phúc, tràn đầy yêu thương và sự trân trọng.)

    10. On this special occasion, may you always feel loved and appreciated. Happy Women's Day!
    (Nhân dịp đặc biệt này, chúc bạn luôn cảm nhận được yêu thương và sự trân trọng. Chúc mừng Ngày Phụ nữ!)

    11. Happy Women's Day to the most wonderful woman! May your life always be full of happiness and love.
    (Chúc mừng Ngày Phụ nữ đến người phụ nữ tuyệt vời nhất! Mong rằng cuộc sống của bạn luôn tràn đầy hạnh phúc và yêu thương.)

    12. Thank you for your strength, kindness, and love. You make the world a better place. Happy Women's Day!
    (Cảm ơn bạn vì sự mạnh mẽ, lòng tốt và tình yêu thương. Bạn làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Chúc mừng Ngày Phụ nữ!)

    13. Wishing you a day as special and beautiful as you are. Happy International Women's Day!
    (Chúc bạn có một ngày đặc biệt và xinh đẹp như chính bạn. Chúc mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ!)

    14. You deserve all the happiness and love in the world. Wishing you a joyful and fulfilling Women's Day!
    (Bạn xứng đáng nhận được tất cả hạnh phúc và yêu thương trên thế giới này. Chúc bạn một Ngày Phụ nữ vui vẻ và viên mãn!)

    15. To all the strong, independent, and amazing women, Happy Women's Day! Keep shining and inspiring!
    (Gửi đến tất cả những người phụ nữ mạnh mẽ, độc lập và tuyệt vời, chúc mừng Ngày Phụ nữ! Hãy tiếp tục tỏa sáng và truyền cảm hứng!)

    16. May today and every day be filled with love, laughter, and success. Happy Women's Day!
    (Mong rằng hôm nay và mỗi ngày trong cuộc sống của bạn đều tràn đầy yêu thương, tiếng cười và thành công. Chúc mừng Ngày Phụ nữ!)

    17. A woman like you deserves all the happiness in the world. Wishing you a fantastic Women's Day!
    (Một người phụ nữ như bạn xứng đáng có được tất cả hạnh phúc trên thế giới này. Chúc bạn một Ngày Phụ nữ tuyệt vời!)

    18. Happy Women's Day to all the wonderful women out there! Keep shining, smiling, and spreading love!
    (Chúc mừng Ngày Phụ nữ đến tất cả những người phụ nữ tuyệt vời ngoài kia! Hãy tiếp tục tỏa sáng, mỉm cười và lan tỏa yêu thương!)

    19. You are strong, smart, and beautiful. The world is a better place because of you. Happy Women's Day!
    (Bạn thật mạnh mẽ, thông minh và xinh đẹp. Thế giới này tốt đẹp hơn nhờ có bạn. Chúc mừng Ngày Phụ nữ!)

    20. Wishing you a day filled with love and appreciation. You are truly special! Happy Women's Day!
    (Chúc bạn có một ngày tràn ngập yêu thương và sự trân trọng. Bạn thực sự là một người đặc biệt! Chúc mừng Ngày Phụ nữ!)

    Ngày Quốc tế Phụ nữ tiếng Anh là gì? Happy International women's day

    Ngày Quốc tế Phụ nữ tiếng Anh là gì? Happy International women's day (Hình từ Internet)

    Ngày 8 3 phải là ngày lễ mà người lao động được nghỉ làm và hưởng nguyên lương không?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

    Nghỉ lễ, tết
    1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
    a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
    b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
    c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
    d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
    đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
    e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
    2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
    3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

    Theo đó, ngày 8 tháng 3 Dương lịch tức ngày Quốc tế Phụ nữ không phải là ngày lễ mà người lao động được nghỉ làm và hưởng nguyên lương

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    46