Năm 2025, ngân hàng thương mại cho vay hỗ trợ mua nhà ở xã hội với lãi suất 4,7%?

Đối tượng nào được vay vốn ưu đãi để mua nhà ở xã hội tại ngân hàng thương mại? Năm 2025, ngân hàng thương mại cho vay hỗ trợ mua nhà ở xã hội với lãi suất 4,7%?

Nội dung chính

    Năm 2025, ngân hàng thương mại cho vay hỗ trợ mua nhà ở xã hội với lãi suất 4,7%?

    Tại Điều 1 Quyết định 2690/QĐ-NHNN năm 2024 quy định mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2025 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư 11/2013/TT-NHNN, Thông tư 32/2014/TT-NHNN Thông tư 25/2016/TT-NHNN là 4,7%/năm.

    Trước đây, tại Quyết định 2303/QĐ-NHNN năm 2023 mức lãi suất này được quy định là 4,8%/năm. Theo đó, các ngân hàng thương mại cho vay hỗ trợ mua nhà ở xã hội từ nguồn tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước là 4,7%/năm, giảm 0,1 điểm % so với năm 2024.

    Ngoài ra, Quyết định 2690/QĐ-NHNN năm 2024 cũng đã công bố danh sách các ngân hàng thương mại có dư nợ vay tái cấp vốn thực hiện cho vay hỗ trợ mua nhà ở xã hội như sau:

    1. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

    2. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

    3. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

    4. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

    5. Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội

    6. Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

    7. Ngân hàng TMCP Tiên Phong

    8. Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

    9. Ngân hàng TMCP Đại Chúng

    10. Ngân hàng TMCP Phương Đông

    11. Ngân hàng TMCP Nam Á

    12. Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt

    13. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín

    14. Ngân hàng TMCP Quốc dân

    15. Ngân hàng TMCP Quốc tế

    16. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

    17. Ngân hàng TMCP Sài Gòn.

    Năm 2025, ngân hàng thương mại cho vay hỗ trợ mua nhà ở xã hội với lãi suất 4,7%?

    Năm 2025, ngân hàng thương mại cho vay hỗ trợ mua nhà ở xã hội với lãi suất 4,7%? (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào được vay vốn ưu đãi để mua nhà ở xã hội tại ngân hàng thương mại?

    Căn cứ khoản 5 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 49 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định đối tượng được vay vốn ưu đãi để mua nhà ở xã hội tại các ngân hàng thương mại do Nhà nước chỉ định bao gồm:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    Điều kiện được vay vốn ưu đãi để mua nhà ở xã hội tại ngân hàng thương mại?

    Điều kiện để được hỗ trợ vay vốn ưu đãi để mua nhà ở xã hội thông qua các ngân hàng thương mại do Nhà nước chỉ định được xác định theo điểm a khoản 3 Điều 78 Luật Nhà ở 2023như sau:

    (1) Phải có hợp đồng mua nhà ở xã hội 

    Hợp đồng mua nhà ở xã hội phải có các nội dung quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023, gồm:

    - Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

    - Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.

    - Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

    - Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán nhà ở;

    - Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;

    - Quyền và nghĩa vụ của các bên.

    - Cam kết của các bên;

    - Thỏa thuận khác;

    - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

    - Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

    - Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

    (2) Đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng

    Cụ thể, tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (khoản 5 Thông tư 39/2016/TT-NHNN bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN và khoản 3 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN) quy định các ngân hàng thương mại xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:

    - Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

    - Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.

    - Có phương án sử dụng vốn khả thi, tuy nhiên không bắt buộc đối với khoản cho vay có mức giá trị nhỏ.

    - Có khả năng tài chính để trả nợ.

    34