Mức phí công chứng hợp đồng mua bán đất từ 01/7/2025 áp dụng thế nào?

Mức phí công chứng hợp đồng mua bán đất từ 01/7/2025 áp dụng thế nào? Mức phí công chứng hợp đồng mua bán đất là bao nhiêu?

Nội dung chính

Mức phí công chứng hợp đồng mua bán đất từ 01/7/2025 áp dụng thế nào?

Hiện nay, mức phi công chứng hợp đồng mua bán đất được áp dụng theo Thông tư 257/2016/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 111/2017/TT-BTC.

Bên cạnh đó, tại TPHCM, Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu đều đã ban hành quy định về mức giá trần đối với các dịch vụ theo yêu cầu trong lĩnh vực công chứng, áp dụng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn từng địa phương.

Cụ thể, mức giá trần đối với dịch vụ theo yêu cầu trong lĩnh vực công chứng TPHCM áp dụng theo Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2025 TPHCM. Bên cạnh đó, Bình Dương áp dụng theo Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2025 tỉnh Bình Dương. Bà Rịa - Vũng Tàu thì cũng áp dụng một mức giá khác.

Vì sự chênh lệch về mức giá giữa 3 địa phương nên sau sáp nhập tỉnh thành chưa ban hành thì sau ngày 01/7/2025, mà Bộ trưởng Bộ Tài chính vẫn chưa ban hành thông tư mới thay thế các quy định hiện hành, đề nghị các tổ chức hành nghề công chứng tiếp tục áp dụng các quy định hiện hành để thu phí công chứng, phí chứng thực theo Điều 70 Luật Công chứng 2024.

Luật Công chứng 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025

Mức phí công chứng hợp đồng mua bán đất từ 01/7/2025 áp dụng thế nào?

Mức phí công chứng hợp đồng mua bán đất từ 01/7/2025 áp dụng thế nào? (Hình từ Internet)

Mức phí công chứng hợp đồng mua bán đất là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm a2 khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định như sau:

Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
[...]
2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
[...]

Căn cứ quy định trên, phí công chứng hợp đồng mua bán đất được tính trên cơ sở tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

Đồng thời, khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC cũng đưa ra cách thức xác định mức phí cụ thể trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch như sau:

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

 

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Như vậy, mức phí công chứng hợp đồng mua bán đất tùy thuộc vào tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất (giá trị tài sản) mà các bên đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật và được xác định theo quy định.

Lưu ý:

- Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
saved-content
unsaved-content
39