Mức phạt mới nhất nếu không đăng ký tạm trú là bao nhiêu từ ngày 15/12/2025?

Mức phạt mới nhất nếu không đăng ký tạm trú là bao nhiêu từ ngày 15/12/2025? Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất như thế nào?

Nội dung chính

    Mức phạt mới nhất nếu không đăng ký tạm trú là bao nhiêu từ ngày 15/12/2025?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 282/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ 15/12/2025) quy định chi tiết mức phạt vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:

    Điều 10. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
    1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
    a) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú hoặc khai báo thông tin về cư trú;
    b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
    c) Không xuất trình giấy tờ liên quan đến cư trú hoặc thông tin về cư trú trên ứng dụng định danh quốc gia theo yêu cầu kiểm tra của cơ quan, người có thẩm quyền.
    2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
    [...]

    Như vậy, hành vi không đăng ký tạm trú có thể bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

    Lưu ý: Mức phạt tiền tiền nêu trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2 Điều 5 Nghị định 282/2025/NĐ-CP).

    Trên đây là mức phạt mới nhất nếu không đăng ký tạm trú là bao nhiêu từ ngày 15/12/2025.

    Mức phạt mới nhất nếu không đăng ký tạm trú là bao nhiêu từ ngày 15/12/2025?

    Mức phạt mới nhất nếu không đăng ký tạm trú là bao nhiêu từ ngày 15/12/2025? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 1, 2 Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú cụ thể:

    (1) Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

    - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

    - Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

    (2) Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

    Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là một trong các giấy tờ, tài liệu sau:

    (1) Một trong những giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP, trừ trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì văn bản đó không phải công chứng hoặc chứng thực;

    (2) Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình, không có tranh chấp về quyền sử dụng và đang sinh sống ổn định, lâu dài tại chỗ ở đó nếu không có một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm a khoản này.

    Nội dung văn bản cam kết bao gồm: Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân; nơi cư trú; thông tin về chỗ ở đề nghị đăng ký tạm trú và cam kết của công dân;

    (3) Giấy tờ, tài liệu của chủ sở hữu cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở khác có chức năng lưu trú cho phép cá nhân được đăng ký tạm trú tại cơ sở đó;

    (4) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật;

    (5) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình, công trường xây dựng, ký túc xá, làng nghề, cơ sở, tổ chức sản xuất kinh doanh cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật.

    Nghị định 282/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2025.

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    1