Mức phạt đối với việc làm sai lệch nội dung sổ đỏ là bao nhiêu?
Nội dung chính
Mức phạt đối với việc làm sai lệch nội dung sổ đỏ là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 27 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất cụ thể như sau:
Vi phạm quy định về giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất mà không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp khai báo không trung thực việc sử dụng đất hoặc tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất dẫn đến việc cấp Giấy chứng nhận và việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất bị sai lệch mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp sử dụng giấy tờ giả trong thực hiện thủ tục hành chính và các công việc khác liên quan đến đất đai mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai đã thực hiện theo quy định đối với trường hợp tại khoản 3 Điều này.
Như vậy, theo quy định pháp luật, mức phạt đối với việc làm sai lệch nội dung sổ đỏ như sau:
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu việc làm sai lệch nội dung sổ đỏ không dẫn đến cấp Giấy chứng nhận sai lệch hoặc không thuộc các trường hợp nghiêm trọng hơn tại khoản 2 và khoản 3 Điều 27 Nghị định 123/2024/NĐ-CP.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu việc làm sai lệch nội dung sổ đỏ dẫn đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giao dịch liên quan đến đất đai (chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn) bị sai lệch mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Ngoài ra, hành vi làm sai lệch nội dung sổ đỏ có thể đối mặt với hình thức xử phạt bổ sung tịch thu giấy tờ bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung.
Mức phạt đối với việc làm sai lệch nội dung sổ đỏ là bao nhiêu?
(Hình từ internet)
Bộ Luật Hình sự quy định như thế nào về hành vi sửa chữa, làm sai lệch nội dung sổ đỏ?
Theo Điều 340 Bộ luật Hình sự 2015 quy định:
Tội sửa chữa và sử dụng giấy chứng nhận, các tài liệu của cơ quan, tổ chức
1. Người nào sửa chữa, làm sai lệch nội dung hộ chiếu, thị thực, hộ khẩu, hộ tịch, các loại giấy chứng nhận hoặc tài liệu của cơ quan, tổ chức và sử dụng giấy tờ đó thực hiện tội phạm hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;
b) Sử dụng giấy tờ, tài liệu đã bị sửa chữa hoặc làm sai lệch thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng.
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Như vậy, theo quy định hành vi sửa chữa, làm sai lệch nội dung sổ đỏ bị xử lý như sau:
- Nếu sửa chữa, làm sai lệch nội dung sổ đỏ và sử dụng giấy tờ đó thực hiện tội phạm hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng tới 03 năm.
- Nếu có hành vi sửa chữa, làm sai lệch nội dung sổ đỏ từ 02 lần trở lên hoặc sử dụng sổ đỏ đã bị sửa chữa hoặc làm sai lệch thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt từ 02 năm đến 05 năm tù.
- Ngoài ra, người có hành vi sửa chữa, làm sai lệch nội dung sổ đỏ có thể bị phạt tiền từ 05 triệu đồng đến 20 triệu đồng, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Hành vi cung cấp thông tin đất đai không chính xác của người có trách nhiệm liên quan trong giải quyết tranh chấp đất đai bị xử lý thế nào?
Căn cứ Điều 28 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về cung cấp thông tin đất đai liên quan đến thanh tra, kiểm tra, thu thập chứng cứ để giải quyết tranh chấp đất đai như sau:
Vi phạm quy định về cung cấp thông tin đất đai liên quan đến thanh tra, kiểm tra, thu thập chứng cứ để giải quyết tranh chấp đất đai
1. Phạt cảnh cáo đối với trường hợp chậm cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra về đất đai sau 07 ngày kể từ ngày công bố quyết định thanh tra, kiểm tra hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, thu thập chứng cứ để giải quyết tranh chấp đất đai của Tòa án nhân dân và cơ quan hành chính các cấp.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đầy đủ theo yêu cầu (bằng văn bản) của người có trách nhiệm liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra, thu thập chứng cứ để giải quyết tranh chấp đất đai của Tòa án nhân dân và cơ quan hành chính các cấp.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp hết thời hạn yêu cầu mà không cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra, thu thập chứng cứ để giải quyết tranh chấp đất đai của Tòa án nhân dân và cơ quan hành chính các cấp.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải cung cấp, cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu đối với trường hợp quy định tại Điều này.
Như vậy, hành vi phạm quy định về cung cấp thông tin đất đai liên quan đến thanh tra, kiểm tra, thu thập chứng cứ để giải quyết tranh chấp đất đai có thể bị xử lý theo quy định trên.