Một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo Quyết định 06

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo Quyết định 06/2025/QĐ-UBND?

Nội dung chính

    Một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo Quyết định 06

    Ngày 07/01/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quyết định 06/2025/QĐ-UBND ban hành Quy định một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 07/01/2025.

    Đồng thời Quy định Một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (Kèm theo Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang) sau đây gọi là Quy định kèm theo Quyết định 06/2025/QĐ-UBND

    Theo đó, Điều 1 Quy định kèm theo Quyết định 06/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về phạm vi điều chỉnh như sau:

    - Quy định này quy định một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định tại điểm đ khoản 2 và điểm đ khoản 3 Điều 6, khoản 3 Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất.

    - Quy định này không áp dụng đối với trường hợp trong các văn bản về chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư đã xác định thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ, thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng.

    Một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo Quyết định 06 (hình từ internet)

    Một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo Quyết định 06 (hình từ internet)

    Yếu tố và mức độ chênh lệch ảnh hưởng đến giá đất theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP

    Căn cứ Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 06/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP

    (1) Đối với đất phi nông nghiệp

    - Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất:

    Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống giữa tài sản so sánh và tài sản thẩm định. Tổng mức điều chỉnh không quá 30%.

    - Điều kiện về giao thông: Độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường:

    Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống giữa tài sản so sánh và tài sản thẩm định. Tổng mức điều chỉnh không quá 30%.

    - Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện (các yếu tố hạ tầng):

    Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống giữa tài sản so sánh và tài sản thẩm định. Mức điều chỉnh không quá 10%.

    - Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất:

    Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống giữa tài sản so sánh và tài sản thẩm định. Tổng mức điều chỉnh không quá 30%.

    - Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có):

    Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống giữa tài sản so sánh và tài sản thẩm định. Tổng mức điều chỉnh không quá 10%.

    - Hiện trạng môi trường, an ninh:

    Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống giữa tài sản so sánh và tài sản thẩm định. Mức điều chỉnh không quá 10%.

    - Thời hạn sử dụng đất:

    Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống giữa tài sản so sánh và tài sản thẩm định. Mức điều chỉnh theo tỷ lệ % giữa thời hạn sử dụng đất còn lại của tài sản so sánh và tài sản thẩm định, nhưng tối đa không quá 30%.

    - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương:

    Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống giữa tài sản so sánh và tài sản thẩm định. Mức điều chỉnh không quá 20%.

    (2) Đối với đất nông nghiệp

    - Năng suất cây trồng, vật nuôi:

    Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống giữa tài sản so sánh và tài sản thẩm định. Mức điều chỉnh không quá 20%.

    - Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất:

    Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống giữa tài sản so sánh và tài sản thẩm định. Mức điều chỉnh không quá 30%.

    - Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm:

    Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống giữa tài sản so sánh và tài sản thẩm định. Mức điều chỉnh không quá 20%.

    - Thời hạn sử dụng đất (trừ đất được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền):

    Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống giữa tài sản so sánh và tài sản thẩm định. Mức điều chỉnh theo tỷ lệ % giữa thời hạn sử dụng đất còn lại của tài sản so sánh và tài sản thẩm định, nhưng tối đa không quá 30%.

    - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương:

    Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống giữa tài sản so sánh và tài sản thẩm định. Mức điều chỉnh không quá 20%.

    (3) Cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất thực hiện theo nguyên tắc lấy thửa đất, khu đất định giá làm chuẩn và việc điều chỉnh giá thực hiện như việc điều chỉnh giá của thửa đất so sánh quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định 71/2024/NĐ-CP

    14
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ