Mẫu thể hiện thông tin mã QR của Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025

Mẫu thể hiện thông tin mã QR của Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025. Việc cấp sổ đỏ khi mua bán đất là trách nhiệm của tổ chức nào?

Nội dung chính

    Mẫu thể hiện thông tin mã QR của Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025

    Căn cứ Phần III Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024 quy định về Mẫu thể hiện thông tin mã QR của Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 như sau:

    Thông tin mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Mã QR của Giấy chứng nhận) được trình bày với kích thước 210 mm x 297 mm, có Quốc huy, dòng chữ “Thông tin quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Thông tin này được lấy từ mã QR in trên Giấy chứng nhận)”, số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 08 chữ số và 5 mục, cụ thể như sau:

    - Mục 1: Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Mục 2: Thông tin về thửa đất;

    - Mục 3: Thông tin về tài sản gắn liền với đất;

    - Mục 4: Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất;

    - Mục 5: Ghi chú và nội dung thay đổi.

    Hình thức trình bày thông tin mã QR của Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Tải về: Mẫu thể hiện thông tin mã QR của Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025.

    Mẫu thể hiện thông tin mã QR của Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025

    Mẫu thể hiện thông tin mã QR của Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 (Hình từ Internet)

    Nội dung thông tin mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm những gì?

    Căn cứ Phần III Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024 quy định về nội dung thông tin mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

    (1) Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

    Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 1 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 32 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Thể hiện đầy đủ thông tin về các người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    - Đối với trường hợp thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận quy định điểm a khoản 1 Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện tên những người cùng sử dụng chung đối với từng phần diện tích đất sử dụng chung; tên người sở hữu chung đối với từng phần diện tích tài sản gắn liền với đất chung.

    (2) Thể hiện thông tin về thửa đất

    Thông tin về thửa đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 2 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

    - Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho một thửa đất: thể hiện thông tin của thửa đất theo khoản 1 đến khoản 6 Điều 33 và khoản 9 Điều 8 Thông tư số 10/2024.

    - Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp: thể hiện thông tin của các thửa đất theo khoản 2 Điều 35 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như sau:

    Tờ bản đồ số

    Thửa đất số

    Diện tích (m2)

    Loại đất

    Thời hạn sử dụng

    Hình thức sử dụng

    Nguồn gốc sử dụng đất

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản là người sử dụng đất theo khoản 1 Điều 37 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:

    Tờ bản đồ số

    Thửa đất số

    Diện tích (m2)

    Loại đất

    Thời hạn sử dụng

    Hình thức sử dụng

    Nguồn gốc sử dụng đất

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất theo khoản 2 Điều 37 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:

    Tờ bản đồ số

    Thửa đất số

    Diện tích (m2)

    Loại đất

    Thời hạn sử dụng

    Hình thức sử dụng

    Nguồn gốc sử dụng

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

     

    (3) Thể hiện thông tin về tài sản gắn liền với đất

    Thông tin về tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 3 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Đối với trường hợp tài sản là nhà chung cư hoặc công trình xây dựng mà cấp Giấy chứng nhận cho một số căn hộ hoặc một số hạng mục công trình hoặc một số phần diện tích của hạng mục công trình thì thể hiện thông tin về tên tài sản theo khoản 6 Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và thông tin chi tiết như sau:

    Hạng mục công trình/Tên tài sản

    Diện tích xây dựng (m2)

    Diện tích sử dụng (m2) hoặc công suất

    Hình thức sở hữu

    Cấp công trình

    Thời hạn sở hữu

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

    - Đối với trường hợp tài sản là căn hộ thì thể hiện theo bảng sau:

    Tên tài sản

    Diện tích sàn xây dựng (m2)

    Diện tích sử dụng (m2)

    Hình thức sở hữu

    Thời hạn sở hữu

     

     

     

     

     

    - Đối với hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ thì thể hiện thông tin như sau:

    Tên tài sản sở hữu chung ngoài căn hộ

    Diện tích sàn xây dựng (m2)

    Hành lang

     

    Phòng họp cộng đồng

     

     

    - Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin như sau:

    + Diện tích đất sử dụng: thể hiện tổng diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng riêng và sử dụng chung với người khác. Hình thức sử dụng đất thể hiện diện tích đất sử dụng riêng vào mục sử dụng riêng và thể hiện diện tích đất sử dụng chung vào mục sử dụng chung tại Mục 2 của Mã QR của Giấy chứng nhận;

    - Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sử dụng): thể hiện tổng diện tích tài sản mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu riêng và sở hữu chung với người khác. Hình thức sở hữu tài sản thể hiện từng hình thức và diện tích sở hữu riêng, sở hữu chung kèm theo.

    Trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:

    Tên tài sản

    Diện tích xây dựng (m2)

    Diện tích sử dụng (m2)

    Hình thức sở hữu

    Cấp công trình

    Thời hạn sở hữu

     

     

     

     

     

     

    (4) Thể hiện thông tin về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất

    Thông tin về Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 4 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    - Nội dung, hình thức trình bày theo quy định tại Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Phải thể hiện đầy đủ các sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trừ sơ đồ thửa đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMTvà phải liệt kê đầy đủ các đỉnh thửa của thửa đất trong bảng liệt kê tọa độ.

    - Thể hiện thông tin của thửa đất quy định tại khoản 10 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    (5) Thể hiện thông tin về ghi chú và nội dung thay đổi:

    Thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 5 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày thể hiện tại Điều 40 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

    - Ngoài ra, thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận còn thể hiện các nội dung sau:

    + Thể hiện thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, về quyền đối với thửa đất liền kề của thửa đất quy định tại các khoản 7, khoản 11, khoản 12 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có);

    + Thể hiện thông tin về hạn chế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).

    + Thể hiện đầy đủ thông tin về đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 24 Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).

    Việc cấp sổ đỏ khi mua bán đất là trách nhiệm của tổ chức nào?

    Căn cứ Mục 1,3 Phần X Chương C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định trách nhiệm của văn phòng đất đai trong đó quy định việc cấp sổ đỏ khi mua bán đất là trách nhiệm của tổ chức sau:

    C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
    [...]
    X. Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản
    [...]
    3. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:
    [...]
    d) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng; xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư, trong đó phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung với người khác thì được chỉnh lý biến động để chuyển sang hình thức sử dụng chung;
    đ) Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư dự án để trao cho người được cấp đối với trường hợp chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ thực hiện thủ tục.

    Như vậy, việc cấp sổ đỏ khi mua bán đất là trách nhiệm của văn phòng đăng ký đất đai. Văn phòng đăng ký đất đai có các trách nhiệm khác như:

    - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ theo quy định

    - Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai

    - Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

    - Cấp sổ đỏ khi mua bán nhà đất, công trình xây dựng trong dự án kinh doanh bất động sản.

    - Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư dự án để trao cho người được cấp đối với trường hợp chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ thực hiện thủ tục.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1