Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất năm 2024
Nội dung chính
Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất năm 2024
Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất năm 2024 dưới đây được thiết kế theo các quy định pháp lý hiện hành, nhằm giúp các bên thuê và cho thuê thực hiện giao dịch một cách minh bạch và hợp pháp. Đây là mẫu hợp đồng chuẩn, dễ hiểu, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên.
Tải về mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất năm 2024 tại đây.
Thuê phòng trọ có cần đăng ký tạm trú không?
Theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 định nghĩa về nơi tạm trú như sau:
Giải thích từ ngữ
....
9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
....
Theo đó, nếu bên thuê phòng trọ sinh sống một khoảng thời gian nhất định tại khu vực phòng trọ và nếu đã đăng ký tạm trú thì nơi đây gọi là nơi tạm trú.
Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:
Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Như vậy, nếu người thuê trọ đến ở phòng trọ để lao động, học tập,.. trên 30 ngày thì phải đăng ký tạm trú.
Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất năm 2024 (Hình từ Internet)
Hồ sơ và thủ tục đăng ký tạm trú khi thuê phòng trọ diễn ra như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Cư trú 2020 về hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú khi thuê phòng trọ như sau:
Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo quy định, người thuê phòng trọ cần đăng ký nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký cư trú. Sau khi kiểm tra, cơ quan sẽ cấp phiếu tiếp nhận và hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ thiếu.
Trong 03 ngày làm việc, cơ quan thẩm định và cập nhật thông tin tạm trú vào cơ sở dữ liệu. Nếu từ chối, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản và lý do.
- Ngoài ra, trước 15 ngày khi hết thời hạn tạm trú, công dân phải làm thủ tục gia hạn. Hồ sơ gia hạn thực hiện như đăng ký ban đầu. Sau khi thẩm định, cơ quan sẽ cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu và thông báo cho người đăng ký.
Người thuê phòng trọ cần lưu ý gì về điều kiện để đăng ký tạm trú?
Theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 về những điều kiện mà người thuê phòng trọ phải đáp ứng khi đăng ký tạm trú bao gồm:
- Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
- Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
- Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật Cư trú 2020 như sau:
+ Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
+ Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
+ Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
+ Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.