Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chuẩn pháp lý mới nhất
Nội dung chính
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chuẩn pháp lý mới nhất
Việc mua bán nhà đất là giao dịch quan trọng, đòi hỏi sự rõ ràng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên. Do đó, sử dụng mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chuẩn pháp lý là yếu tố cần thiết để tránh rủi ro, đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp của thỏa thuận. Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất dưới đây có các nội dung chính như sau:
- Quyền sử dụng đất, quyền sử dụng tài sản chuyển nhượng
- Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán
- Việc giao và đăng ký quyền sử dụng nhà đất
- Trách nhiệm nộp thuế, phí mua bán nhà đất
- Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng...
Tải về: Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chuẩn pháp lý mới nhất
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chuẩn pháp lý mới nhất (Hình từ Internet)
Mua bán nhà đất có bị chịu thuế không?
Quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 về giải đáp cho mua bán nhà đất có bị chịu thuế không cụ thể:
Điều 3. Thu nhập chịu thuế
[...]
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
[...]
Có thể thấy việc mua bán nhà đất vẫn bị chịu thuế thu nhập cá nhân trừ đối tượng dưới đây quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 như sau:
Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
[...]
Như vậy, mua bán nhà đất vẫn chịu thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp được miễn thuế đã nêu trên.
Sau thay đổi bảng giá đất phí sang tên sổ đỏ tăng ra sao?
Phí làm sổ đỏ là một trong những khoản chi phí quan trọng mà người dân quan tâm khi thực hiện các thủ tục mua bán nhà đất hay sang tên sổ đỏ đặc biệt trong diễn biến thay đổi bảng giá đất mới.
Căn cứ khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 về quy định điều chỉnh bảng giá đất hàng năm từ 1/1/2026 cụ thể như sau:
Điều 159. Bảng giá đất
[...]
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Như vậy, từ 1/1/2026 bảng giá đất sẽ thay đổi hàng năm thay vì 5 năm/lần so với trước đây. Việc thay đổi bảng giá đất hàng năm có thể khiến phí sang tên sổ đỏ tại nhiều địa phương gia tăng. Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 về quy định Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
Điều 159. Bảng giá đất
1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
c) Tính thuế sử dụng đất;
d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
[...]
Như vậy, từ ngày 1/1/2026 sẽ thực hiện thay đổi bảng giá đất hàng năm làm phí làm sổ đỏ cũng sẽ thay đổi tương ứng. Các khoản chi phí như tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân… đều được tính dựa trên giá trong bảng giá đất. Do đó, nếu bảng giá đất tăng, thì toàn bộ các khoản phí này cũng sẽ tăng theo, khiến tổng chi phí làm sổ đỏ của người dân bị đội lên.
Lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định nhà đất là đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.
Ngoài ra quy định tại Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì mức lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất là 0,5% được tính cụ thể như sau:
(1) Giá tính lệ phí trước bạ đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về giá tính lệ phí đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
- Giá trị đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) | = | Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) | x | Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành |
Trong đó:
+ Diện tích đất tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.
+ Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sử dụng đất mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng đất mới tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
(2) Mức thu lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất là 0,5%. Cụ thể cách tính lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các trường hợp dưới đây:
- Trường hợp giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Lệ phí trước bạ = Mức thu lệ phí trước bạ (0,5%) x Giá chuyển nhượng |
- Trường hợp giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.
Lệ phí trước bạ | = | 0,5% | x | Diện tích | x | Giá 01 m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành |