Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê phòng trọ, nhà trọ mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Thuê phòng trọ, nhà trọ có phải là một loại giao dịch về nhà ở không?
Theo cách hiểu thông thường, phòng trọ là một phòng thuộc nhà nguyên căn hoặc được xây dựng theo dãy để phục vụ nhu cầu thuê chỗ ở của khách.
Khi thuê trọ, người thuê sẽ trả một khoản phí để sử dụng chỗ ở trong một khoảng thời gian nhất định. Do đó, có thể xem thuê trọ cũng là một hình thức thuê nhà ở.
Căn cứ theo Điều 117 Luật Nhà ở 2023, giao dịch về nhà ở bao gồm nhiều hình thức như: mua bán, thuê mua, thuê, tặng cho, đổi, thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ và ủy quyền quản lý nhà ở. Trong đó, hoạt động thuê nhà ở cũng là một loại giao dịch về nhà ở được pháp luật công nhận và điều chỉnh.
Như vậy, thuê phòng trọ hay nhà trọ chính là một loại giao dịch về nhà ở. Khi thực hiện giao dịch này, các bên cần tuân thủ quy định pháp luật để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mình.
Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê phòng trọ, nhà trọ mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Việc đặt cọc khi thuê phòng trọ, nhà trọ được pháp luật quy định ra sao?
Theo khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc thuê nhà trọ, phòng trọ là việc bên thuê giao cho bên cho thuê một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn nhất định nhằm bảo đảm việc thực hiện hợp đồng thuê phòng trọ, nhà trọ.
Về nguyên tắc, khoản tiền đặt cọc này sẽ được xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
(1) Nếu hợp đồng thuê phòng trọ, nhà trọ được ký kết và thực hiện đúng thỏa thuận, khoản tiền đặt cọc sẽ được hoàn trả cho bên thuê hoặc được trừ vào tiền thuê nhà.
(2) Nếu bên thuê từ chối ký kết hoặc thực hiện hợp đồng, số tiền đặt cọc sẽ thuộc về bên cho thuê.
(3) Nếu bên cho thuê từ chối ký kết hoặc thực hiện hợp đồng, họ phải hoàn trả lại khoản đặt cọc và bồi thường cho bên thuê một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác.
Như vậy, pháp luật quy định rõ ràng về việc đặt cọc khi thuê phòng trọ, nhà trọ nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên và hạn chế các trường hợp vi phạm thỏa thuận ký kết, thực hiện hợp đồng thuê ban đầu.
Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê phòng trọ, nhà trọ mới nhất năm 2025
Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về mẫu hợp đồng đặt cọc thuê phòng trọ, nhà trọ, người đọc có thể tham khẩu mẫu dưới đây
Tải mẫu về Tại đây
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---oOo---
HỢP ĐỒNG NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC
( V/v: Giao kết thuê/cho thuê phòng trọ, nhà trọ)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015.
- Căn cứ Luật Thương mại năm 2005
- Luật Nhà ở 2023
Hôm nay ngày …../……/202…. Tại địa chỉ:………………..Tp. Hồ Chí Minh.
Chúng tôi những người ký tên dưới đây gồm:
BÊN A : BÊN NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC
Ông/bà: ............................................................... Năm sinh:...........................
CCCD/Căn cước/Hộ chiếu số: .................. Ngày cấp ............... Nơi cấp ...........
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................
Là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của toàn bộ căn phòng trọ/nhà trọ nêu tại Điều 1 dưới đây.
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
Và
BÊN B : BÊN GIAO TIỀN ĐẶT CỌC
Ông/bà: .............................................................. Năm sinh: ...............................
CCCD/Căn cước/Hộ chiếu số: .....................Ngày cấp ............... Nơi cấp .........
Địa chỉ: ................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Hai Bên cùng nhau tiến hành lập hợp đồng này và thực hiện việc giao nhận tiền đặt cọc theo thỏa thuận bên A cho bên B thuê căn phòng trọ/nhà trọ nêu tại Điều 1 theo các điều, khoản thỏa thuận của “Hợp đồng thuê phòng trọ/nhà trọ” phù hợp quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành cùng với các thỏa thuận quy định sau:
Điều 1: NỘI DUNG GIAO KẾT
Bên A đồng ý cho bên B thuê ….. căn phòng trọ/nhà trọ tại địa chỉ:..................….Tp. Hồ Chí Minh.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu và sử dụng số .…….. do Ủy Ban Nhân Dân Quận….Tp. Hồ Chí Minh, cấp ngày……./……./……. Cho………………………………………….
- Diện tích cho thuê: Tổng diện tích sử dụng …….. m2 (Rộng…..….m x Dài …. m x ..….tầng).
- Giá cho thuê / tháng:……………………………………………………………………
- Thời hạn cho thuê …….tháng từ ngày ký kết “Hợp đồng thuê phòng trọ/nhà trọ”.
(Sau đây gọi tắt là “Căn phòng”)
Điều 2: TIỀN ĐẶT CỌC VÀ THỜI HẠN GIAO KẾT
2.1 Bên A đã nhận đủ số tiền do bên B giao là ………………………………. (Viết bằng chữ: …………………………………………………………..); Tiền đặt cọc này sẽ được bên A hoàn trả lại bên B sau khi ký “Hợp đồng thuê phòng trọ/nhà trọ” chính thức.
2.2 Thời hạn giao kết hai Bên sẽ ký kết “Hợp đồng thuê phòng trọ/nhà trọ” là ……. (…….…..) ngày.
Bắt đầu từ ngày ......../......../ 20.... đến hết ngày ……/……/ 20…..
Điều 3: CAM KẾT CỦA HAI BÊN
3.1 Cam kết của bên A:
Bên A cam kết căn phòng nêu tại điều 1.1 là tài sản thuộc quyền sở hữu và sử dụng của mình, các thành viên có quyền đồng sở hữu và sử dụng hoàn toàn đồng ý cho bên B thuê, tại thời điểm hai bên giao kết biên bản này căn phòng nêu trên không bị thế chấp, kê biên hoặc tranh chấp.
Bên A không cho bất kỳ một bên nào khác thuê căn phòng nêu tại Điều 1.1 trong thời hạn giao kết.
3.2 Cam kết của bên B:
Bên B chắc chắn thuê căn phòng của bên A nêu tại Điều 1 trong thời hạn giao kết; Khi thuê Căn phòng không sử dụng phòng thuê để kinh doanh các mặt hàng quốc cấm.
Điều 4: PHẠT DO VI PHẠM CAM KẾT
4.1 Bên A vi phạm cam kết sẽ phải trả lại cho bên B toàn bộ số tiền bên B đã đặt cọc nêu tại Điều 2.1; Đồng thời bên A phải bồi thường cho bên B một khoản tiền bằng với số tiền bên B đã đặt cọc cho bên A để bên B tìm địa điểm thuê khác.
4.2 Bên B vi phạm cam kết sẽ bị mất toàn bộ số tiền bên B đã đặt cọc cho bên A nêu tại Điều 2.1 để bên A tìm khách hàng thuê khác.
Điều 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
5.1 Hai bên xác định hoàn toàn tự nguyện khi giao kết biên bản này, cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm túc những điều đã thỏa thuận trong biên bản này.
5.2. Nếu có phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc hòa giải, cùng có lợi. Nếu không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện phải chịu trả toàn bộ các chi phí liên quan đến vụ kiện, kể cả chi phí thuê luật sư cho bên thắng kiện.
5.3 Ngoài các điều khoản đã nêu trong hợp đồng này; các điều khoản khác được thực hiện theo quy định của pháp luât.
5.4 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký; Được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
TP. Hồ Chí Minh, Ngày …../ …../ 20…..
BÊN NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC (BÊN A) BÊN GIAO TIỀN ĐẶT CỌC (BÊN B)