Mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình ngầm mới nhất 2025?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình ngầm mới nhất 2025? Yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình ngầm được quy định như nào?

Nội dung chính

Mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình ngầm mới nhất 2025?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về công trình ngầm là những công trình được xây dựng dưới mặt đất, dưới mặt nước, gồm: công trình công cộng ngầm được hình thành theo dự án độc lập, công trình giao thông ngầm, được xác định tại quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch không gian ngầm hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành.

Căn cứ tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định Mẫu số 04 là Mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình ngầm.

Theo đó, mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình ngầm có dạng như sau:

Tải về: Mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình ngầm.

Lưu ý: Chủ đầu tư phải thực hiện các nội dung sau:

(1) Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.

(2) Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.

(3) Phải thông báo bằng văn bản về ngày khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công trình.

(4) Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.

(5) Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.

Mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình ngầm mới nhất 2025?

Mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình ngầm mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

Yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình ngầm được quy định như nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 111 Luật Xây dựng 2014 quy định về yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình như sau:

Điều 111. Yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình
1. Tuân thủ thiết kế xây dựng được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm an toàn cho công trình xây dựng, người, thiết bị thi công, công trình ngầm và các công trình liền kề; có biện pháp cần thiết hạn chế thiệt hại về người và tài sản khi xảy ra sự cố gây mất an toàn trong quá trình thi công xây dựng.
3. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn riêng đối với những hạng mục công trình, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phòng, chống cháy, nổ.
4. Sử dụng vật tư, vật liệu đúng chủng loại quy cách, số lượng theo yêu cầu của thiết kế xây dựng, bảo đảm tiết kiệm trong quá trình thi công xây dựng.
5. Thực hiện kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng khi cần thiết, nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.
6. Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc xây dựng.

Như vậy, yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình ngầm cần phải bảo đảm an toàn cho công trình ngầm và các công trình liền kề.

Ngoài ra, cần phải có biện pháp cần thiết hạn chế thiệt hại về người và tài sản khi xảy ra sự cố gây mất an toàn trong quá trình thi công xây dựng.

Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thi công xây dựng công trình là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 112 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 41 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thi công xây dựng công trình như sau:

- Chủ đầu tư có các quyền sau:

+ Tự thực hiện thi công xây dựng công trình khi có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình phù hợp hoặc lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng.

+ Đàm phán, ký kết hợp đồng thi công xây dựng; giám sát và yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; xem xét, chấp thuận biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường do nhà thầu trình.

+ Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theo quy định của pháp luật và của hợp đồng xây dựng.

+ Dừng thi công xây dựng công trình, yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng khắc phục hậu quả khi vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn và bảo vệ môi trường.

+ Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các công việc trong quá trình thi công xây dựng công trình.

+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:

+ Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình và công việc thi công xây dựng.

+ Phối hợp, tham gia với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng xây dựng để bàn giao cho nhà thầu thi công xây dựng.

+ Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng trong thi công xây dựng phù hợp với hình thức quản lý dự án, hợp đồng xây dựng.

+ Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.

+ Tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình.

+ Thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượng công trình khi cần thiết.

+ Xem xét, quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng.

+ Lưu trữ hồ sơ xây dựng công trìn.

+ Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào công trình.

+ Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và hành vi vi phạm khác do mình gây ra.

+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

saved-content
unsaved-content
21