Mẫu đơn đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất mới nhất 2024?
Nội dung chính
Mẫu đơn đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất mới nhất 2024?
Hiện tại, Luật Đất đai 2024 cùng với các văn bản liên quan vẫn chưa đưa ra quy định cụ thể về Mẫu đơn đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
Có thể tham khảo Mẫu đơn đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất như sau:
(1) Mẫu đơn đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất đối với tổ chức
Xem Mẫu đơn đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất đối với tổ chức
Tại đây
(2) Mẫu đơn đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất đối với cá nhân
Xem Mẫu đơn đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất đối với cá nhân
Tại đây
Hành vi cản trở hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất bị xử lý như thế nào?
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Hành vi vi phạm quy định của người tham gia đấu giá, người có tài sản đấu giá và người khác có liên quan đến hoạt động đấu giá tài sản
1. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, sử dụng giấy tờ giả mạo để đăng ký tham gia đấu giá, tham gia cuộc đấu giá;
b) Cản trở hoạt động đấu giá; gây rối, mất trật tự tại cuộc đấu giá;
c) Không trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu giá hoặc không ký hợp đồng mua bán tài sản đấu giá;
d) Ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản hoặc thành lập hội đồng đấu giá tài sản khi chưa có giá khởi điểm, trừ trường hợp tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng tự đấu giá hoặc pháp luật có quy định khác;
đ) Không thông báo công khai hoặc thông báo không đúng quy định trên trang thông tin điện tử của mình và trang thông tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;
e) Đưa thông tin không đúng về tài sản đấu giá nhằm mục đích trục lợi;
g) Thỏa thuận trái pháp luật với cá nhân, tổ chức có liên quan trong hoạt động đấu giá tài sản làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba, trừ trường hợp quy định tại các điểm d, đ và e khoản này, các khoản 2, 3 và 4 Điều này;
h) Đe dọa, cưỡng ép đấu giá viên, người tham gia đấu giá khác nhằm làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản.
Căn cứ khoản 4, 5 Điều 4 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định:
Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
...
4. Mức phạt tiền quy định tại các Chương II, III, IV, V, VI và VII Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, trừ các điều quy định tại khoản 5 Điều này. Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm hành chính như của cá nhân thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
5. Mức phạt tiền quy định tại các Điều 7, 8, 9, 16, 17, 24, 26, 29, 33, 39, 50, 53, 63, 71, 72, 73, 74 và 80 Nghị định này là mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức.
Như vậy, theo quy định pháp luật, cá nhân cản trở hoạt động đấu giá tài sản có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Đối với tổ chức có hành vi vi phạm hành chính như của cá nhân thì bị phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Mẫu đơn đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất mới nhất 2024?
(Hình từ internet)
Đấu giá quyền sử dụng đất khi thực hiện giao đất, cho thuê đất trong các trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2024 thì các trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cụ thể như sau:
(1) Dự án đầu tư sử dụng đất từ quỹ đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý là đất chưa giao, chưa cho thuê hoặc đã được giao đất để quản lý, bao gồm:
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng;
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, ao, hồ, đầm, phá;
- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
- Đất có mặt nước chuyên dùng;
- Đất rừng đặc dụng, đất rùng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
- Đất do Nhà nước thu hồi và giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý;
- Đất do Nhà nước thu hồi và giao Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trong các trường hợp tại điểm đ khoản 1 và khoản 3 Điều 82 Luật Đất đai 2024; khoản 2 Điều 82 Luật Đất đai 2024 tại khu vực nông thôn; khoản 5 Điều 86 Luật Đất đai 2024; điểm e khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;
- Đất giao lại, chuyển quyền sử dụng đất của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao khi không có nhu cầu sử dụng đất thực hiện trên cơ sở điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và quy định của pháp luật có liên quan;
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;
- Đất chưa sử dụng.
Lưu ý: Các dự án trên phải không thuộc trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất quy định tại Điều 124 Luật Đất đai 2024 và trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất tại Điều 126 Luật Đất đai 2024.
(2) Giao đất ở cho cá nhân trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất tại Điều 124 Luật Đất đai 2024.