Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:
“a) Tổ chức hành nghề luật sư; tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư; tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hành nghề luật sư; trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật; tổ chức hành nghề công chứng; tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên; văn phòng giám định tư pháp; tổ chức đấu giá tài sản; chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức đấu giá tài sản; tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng; tổ chức có tài sản đấu giá; trung tâm trọng tài; chi nhánh, văn phòng đại diện của trung tâm trọng tài; chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; trung tâm hòa giải thương mại; chi nhánh, văn phòng đại diện của trung tâm hòa giải thương mại; tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng thừa phát lại; doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản;”.
Xem nội dung VBĐiều 2. Đối tượng bị xử phạt
...
2. Tổ chức là đối tượng bị xử phạt theo quy định của Nghị định này, bao gồm:
a) Tổ chức hành nghề luật sư; tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư; tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật; tổ chức hành nghề công chứng; tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên; văn phòng giám định tư pháp; tổ chức đấu giá tài sản; tổ chức mà nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng; tổ chức có tài sản đấu giá; trung tâm trọng tài; chi nhánh, văn phòng đại diện của trung tâm trọng tài; chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; trung tâm hòa giải thương mại; chi nhánh, văn phòng đại diện của trung tâm hòa giải thương mại; tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng thừa phát lại; doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:
“a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp;”.
Xem nội dung VBĐiều 3. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Ngoài các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, e và i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định này quy định các biện pháp khắc phục hậu quả khác áp dụng đối với hành vi vi phạm quy định tại các Chương II, III, IV, V, VI và VII, bao gồm:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung hoặc giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 5. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư; đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư; gia nhập Đoàn luật sư; đề nghị cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài; đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư; đề nghị cấp giấy phép thành lập, giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
...
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 6 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 6 như sau:
“c) Tự mình hoặc giúp khách hàng thực hiện những hành vi vi phạm pháp luật nhằm trì hoãn, kéo dài thời gian hoặc gây khó khăn, cản trở hoạt động của cơ quan tiến hành tố tụng và các cơ quan nhà nước khác;”.
Xem nội dung VBĐiều 6. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động hành nghề luật sư
...
6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
c) Có lời lẽ, hành vi xúc phạm cá nhân, cơ quan, tổ chức trong quá trình tham gia tố tụng; tự mình hoặc giúp khách hàng thực hiện những hành vi vi phạm pháp luật nhằm trì hoãn, kéo dài thời gian hoặc gây khó khăn, cản trở hoạt động của cơ quan tiến hành tố tụng và các cơ quan nhà nước khác;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 6 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 6 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 8 như sau:
“b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, khoản 5a, các điểm c, d và e khoản 6, khoản 7 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 6. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động hành nghề luật sư
...
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, các điểm c, d và e khoản 6, khoản 7 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 6 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 6 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 8 như sau:
“c) Tịch thu tang vật là giấy chứng nhận về việc tham gia tố tụng, văn bản thông báo người bào chữa bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 6. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động hành nghề luật sư
...
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
c) Tịch thu tang vật là chứng chỉ hành nghề luật sư, giấy đăng ký hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài, giấy chứng nhận về việc tham gia tố tụng, văn bản thông báo người bào chữa bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 6 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 6 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
...
g) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 9 như sau:
“a) Buộc nộp lại bản chính giấy chứng nhận về việc tham gia tố tụng, văn bản thông báo người bào chữa bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 6. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động hành nghề luật sư
...
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 6 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm m khoản 2 như sau:
“m) Không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình theo quy định của pháp luật;”.
Xem nội dung VBĐiều 7. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
...
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
m) Không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 như sau:
“a) Buộc nộp lại giấy phép, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 7. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
...
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 như sau:
“b) Đăng ký tập sự hành nghề luật sư, đăng ký gia nhập Đoàn luật sư không đúng quy định của pháp luật và điều lệ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;”.
Xem nội dung VBĐiều 8. Hành vi vi phạm của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
...
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
b) Đăng ký tập sự hành nghề luật sư, đăng ký gia nhập Đoàn luật sư trái quy định của pháp luật và điều lệ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
9. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 9 như sau:
“a) Buộc nộp lại giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 9. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật
...
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 10 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 như sau:
“c) Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 10. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động tư vấn pháp luật
...
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
c) Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 10 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 10 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với thẻ tư vấn viên pháp luật đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này;
c) Buộc nộp lại thẻ tư vấn viên pháp luật bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 10. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động tư vấn pháp luật
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa, làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này; thẻ tư vấn viên pháp luật bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm b và c khoản 2, điểm đ khoản 3 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 10 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 11 như sau:
“4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này;
b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 11. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên; đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên
...
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 12 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:
“a) Giả mạo, thuê hoặc nhờ người khác giả mạo người yêu cầu công chứng; giả mạo, thuê hoặc nhờ người khác giả mạo người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch để công chứng hợp đồng, giao dịch; giả mạo chữ ký của người yêu cầu công chứng; giả mạo chữ ký của công chứng viên;”.
Xem nội dung VBĐiều 12. Hành vi vi phạm quy định liên quan đến công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch
...
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Giả mạo, thuê hoặc nhờ người khác giả mạo người yêu cầu công chứng; giả mạo, thuê hoặc nhờ người khác giả mạo người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch để công chứng hợp đồng, giao dịch; giả mạo chữ ký của người yêu cầu công chứng;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 12 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 12 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 5 như sau:
“c) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 12. Hành vi vi phạm quy định liên quan đến công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
c) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 12 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 13 như sau:
“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2, các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 13. Hành vi vi phạm quy định của công chứng viên khi nhận lưu giữ di chúc; công chứng di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2, các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 14 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 như sau:
“d) Nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng theo quy định, giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng đã xác định và chi phí khác đã thoả thuận;”.
Xem nội dung VBĐiều 15. Hành vi vi phạm quy định hoạt động hành nghề công chứng
...
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
d) Nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng theo quy định, thù lao công chứng đã xác định và chi phí khác đã thoả thuận;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 14 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 14 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 như sau:
“a) Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, đ, i, m và q khoản 3, điểm d khoản 4 và điểm b khoản 6 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 15. Hành vi vi phạm quy định hoạt động hành nghề công chứng
...
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, đ, i, m và q khoản 3, điểm d khoản 4 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 14 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 14 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 8 như sau:
“c) Tịch thu giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm m khoản 2 Điều này; tịch thu tang vật là quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 15. Hành vi vi phạm quy định hoạt động hành nghề công chứng
...
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
c) Tịch thu tang vật là quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên hoặc thẻ công chứng viên bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 4 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm m khoản 2 Điều này.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 14 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 14 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 9 như sau:
“a) Buộc nộp lại bản chính quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 4 Điều này; bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm m khoản 2 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 15. Hành vi vi phạm quy định hoạt động hành nghề công chứng
...
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm m khoản 2 và điểm h khoản 4 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 14 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 15 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:
“a) Không niêm yết hoặc niêm yết không đầy đủ lịch làm việc; thủ tục công chứng; nội quy tiếp người yêu cầu công chứng; phí công chứng, giá tối đa đối với dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng, chi phí khác; danh sách cộng tác viên phiên dịch tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng;”.
Xem nội dung VBĐiều 16. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không niêm yết hoặc niêm yết không đầy đủ lịch làm việc; thủ tục công chứng; nội quy tiếp người yêu cầu công chứng; phí công chứng, thù lao công chứng, chi phí khác; danh sách cộng tác viên phiên dịch tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 15 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 15 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 như sau:
“đ) Thu giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng cao hơn mức giá tối đa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hoặc cao hơn mức giá đã niêm yết; thu chi phí khác cao hơn mức chi phí đã thoả thuận;”.
Xem nội dung VBĐiều 16. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng
...
2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
đ) Thu thù lao công chứng cao hơn mức trần do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hoặc cao hơn mức thù lao đã niêm yết; thu chi phí khác cao hơn mức chi phí đã thoả thuận;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 15 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 15 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung các điểm b ... khoản 7 như sau:
“b) Đình chỉ hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 và điểm c khoản 6 Điều này;
Xem nội dung VBĐiều 16. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng
...
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
b) Đình chỉ hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 15 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 15 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung các điểm ... c khoản 7 như sau:
...
c) Tịch thu tang vật là quyết định cho phép thành lập văn phòng công chứng bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 16. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng
...
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
c) Tịch thu tang vật là quyết định cho phép thành lập văn phòng công chứng, giấy đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 15 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 15 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
...
e) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:
“8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm đ và e khoản 2, các điểm a, c và đ khoản 4, khoản 6 Điều này;
b) Buộc nộp lại bản chính quyết định cho phép thành lập văn phòng công chứng bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều này;
c) Buộc nộp lại giấy đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
d) Buộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền, nghĩa vụ liên quan về hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 16. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng
...
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm đ và e khoản 2, các điểm a, c và đ khoản 4, khoản 6 Điều này;
c) Buộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền, nghĩa vụ liên quan về hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 15 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau:
“1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc báo cáo khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Hội công chứng viên không tham gia bàn giao hồ sơ công chứng giữa Phòng công chứng bị giải thể hoặc văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động với tổ chức hành nghề công chứng khác theo quy định.”.
Xem nội dung VBĐiều 17. Hành vi vi phạm của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với Hiệp hội công chứng viên Việt Nam không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc báo cáo khác theo yêu cầu của Bộ Tư pháp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
18. Sửa đổi, bổ sung các khoản 3 ... Điều 18 như sau:
“3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật là quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp, quyết định cho phép thành lập văn phòng giám định tư pháp bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Xem nội dung VBĐiều 18. Hành vi vi phạm quy định về việc thành lập, đăng ký hoạt động của văn phòng giám định tư pháp
...
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật là quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp, quyết định cho phép thành lập, giấy đăng ký hoạt động của văn phòng giám định tư pháp bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
18. Sửa đổi, bổ sung các khoản ... 4 Điều 18 như sau:
...
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại bản chính quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp, quyết định cho phép thành lập văn phòng giám định tư pháp bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Buộc nộp lại giấy đăng ký hoạt động của văn phòng giám định tư pháp bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 18. Hành vi vi phạm quy định về việc thành lập, đăng ký hoạt động của văn phòng giám định tư pháp
...
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với quyết định cho phép thành lập, giấy đăng ký hoạt động của văn phòng giám định tư pháp đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
20. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 21 như sau:
“3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 21. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề đấu giá; đề nghị đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh của doanh nghiệp đấu giá tài sản; thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, cấp lại giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản; cấp, cấp lại thẻ đấu giá viên
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 21 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
21. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung các điểm b ... khoản 3 như sau:
“b) Không dừng cuộc đấu giá theo đề nghị của người có tài sản khi người tham gia đấu giá có một trong các hành vi sau: thông đồng, móc nối để dìm giá, làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản; cản trở hoạt động đấu giá tài sản; gây rối, mất trật tự tại cuộc đấu giá; đe dọa, cưỡng ép đấu giá viên, người tham gia đấu giá nhằm làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản;
Xem nội dung VBĐiều 22. Hành vi vi phạm quy định của đấu giá viên
...
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
b) Không dừng cuộc đấu giá khi có đề nghị của người có tài sản về việc người tham gia đấu giá có hành vi thông đồng, móc nối để dìm giá, làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản; cản trở hoạt động đấu giá tài sản; gây rối, mất trật tự tại cuộc đấu giá; đe dọa, cưỡng ép đấu giá viên, người tham gia đấu giá nhằm làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 21 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 21 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
21. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung các điểm ... c khoản 3 như sau:
...
c) Không truất quyền tham dự cuộc đấu giá khi người tham gia đấu giá có một trong các hành vi sau: cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật; sử dụng giấy tờ giả mạo để đăng ký tham gia đấu giá, tham gia cuộc đấu giá; thông đồng, móc nối để dìm giá, làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản; cản trở hoạt động đấu giá tài sản; gây rối, mất trật tự tại cuộc đấu giá; đe dọa, cưỡng ép đấu giá viên, người tham gia đấu giá nhằm làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản;”.
Xem nội dung VBĐiều 22. Hành vi vi phạm quy định của đấu giá viên
...
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
c) Không truất quyền tham dự cuộc đấu giá khi người tham gia đấu giá có hành vi cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật; sử dụng giấy tờ giả mạo để đăng ký tham gia đấu giá, tham gia cuộc đấu giá; thông đồng, móc nối để dìm giá, làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản; cản trở hoạt động đấu giá tài sản; gây rối, mất trật tự tại cuộc đấu giá; đe dọa, cưỡng ép đấu giá viên, người tham gia đấu giá nhằm làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 21 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 21 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
21. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 3 như sau:
“g) Điều hành cuộc đấu giá không đúng hình thức đấu giá, phương thức đấu giá theo quy chế cuộc đấu giá đã ban hành; điều hành cuộc đấu giá không đúng trình tự, thủ tục theo quy định trong quá trình tổ chức đấu giá;”.
Xem nội dung VBĐiều 22. Hành vi vi phạm quy định của đấu giá viên
...
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
g) Điều hành cuộc đấu giá không đúng hình thức đấu giá, phương thức đấu giá theo quy chế cuộc đấu giá đã ban hành;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 21 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 21 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
21. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 9 như sau:
“c) Buộc nộp lại chứng chỉ hành nghề đấu giá, thẻ đấu giá viên bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 22. Hành vi vi phạm quy định của đấu giá viên
...
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
c) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với chứng chỉ hành nghề đấu giá, thẻ đấu giá viên bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 21 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 22 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
22. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 như sau:
“b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét việc hủy kết quả đấu giá trong trường hợp đấu giá tài sản không phải là tài sản công khi có hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và g khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3 trong trường hợp dẫn đến làm sai lệch kết quả đấu giá và khoản 4 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 23. Hành vi vi phạm quy định của người tham gia đấu giá, người có tài sản đấu giá và người khác có liên quan đến hoạt động đấu giá tài sản
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét việc hủy kết quả đấu giá trong trường hợp đấu giá tài sản không phải là tài sản công khi có hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và g khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 22 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 23 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
23. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 1 như sau:
“g) Không niêm yết, không công khai giá dịch vụ đấu giá tài sản;”.
Xem nội dung VBĐiều 24. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức đấu giá tài sản
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
g) Không niêm yết, không công khai thù lao dịch vụ đấu giá tài sản;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 23 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 23 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
23. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm r khoản 2 như sau:
“r) Thu tiền bán hồ sơ tham gia đấu giá, giá dịch vụ đấu giá tài sản không đúng mức quy định;”.
Xem nội dung VBĐiều 24. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức đấu giá tài sản
...
2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
r) Thu không đúng mức tiền bán hồ sơ tham gia đấu giá;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 23 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 23 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
23. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung điểm k khoản 3 như sau:
“k) Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác ngoài khoản giá dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá theo quy định hoặc chi phí dịch vụ khác đã thỏa thuận;”.
Xem nội dung VBĐiều 24. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức đấu giá tài sản
...
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
k) Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác ngoài khoản thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá theo quy định hoặc chi phí dịch vụ khác đã thỏa thuận;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 23 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 23 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
23. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 7 như sau:
“c) Buộc nộp lại giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, chi nhánh bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm o khoản 2 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 24. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức đấu giá tài sản
...
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
c) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, chi nhánh bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm o khoản 2 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 23 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 24 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
24. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, chi nhánh của trung tâm trọng tài; thay đổi tên gọi, lĩnh vực hoạt động của trung tâm trọng tài, thay đổi đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm trọng tài; thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, lĩnh vực hoạt động chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài; thành lập văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài; thay đổi trường văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài;
b) Khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, chi nhánh của trung tâm trọng tài; thay đổi tên gọi, lĩnh vực hoạt động của trung tâm trọng tài, thay đổi đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm trọng tài; thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, lĩnh vực hoạt động chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài; thành lập văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài; thay đổi trưởng văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài; cấp lại giấy phép thành lập của trung tâm trọng tài, chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; cấp lại giấy đăng ký hoạt động của trung tâm trọng tài, chi nhánh trung tâm trọng tài, chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.”.
Xem nội dung VBĐiều 25. Hành vi vi phạm quy định về việc thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, chi nhánh của trung tâm trọng tài, chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, chi nhánh của trung tâm trọng tài; thay đổi tên gọi, lĩnh vực hoạt động của trung tâm trọng tài, thay đổi đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm trọng tài; thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, lĩnh vực hoạt động chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài; thành lập văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài; thay đổi trưởng văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 24 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 24 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
24. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 25. Hành vi vi phạm quy định về việc thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, chi nhánh của trung tâm trọng tài, chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 24 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
25. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 26 như sau:
“a) Buộc nộp lại giấy phép thành lập, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định điểm h khoản 3 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 26. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của trung tâm trọng tài, chi nhánh của trung tâm trọng tài; chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm h khoản 3 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 26 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
26. Sửa đổi, bổ sung Điều 28 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở của trung tâm hòa giải thương mại; đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm hòa giải thương mại; thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài; thành lập, thay đổi tên gọi, trưởng văn phòng đại diện, địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài;
b) Khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở của trung tâm hòa giải thương mại; đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm hòa giải thương mại; thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài; thành lập, thay đổi tên gọi, trưởng văn phòng đại diện, địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài; cấp lại giấy phép thành lập trung tâm hòa giải thương mại; cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam; cấp lại giấy đăng ký hoạt động trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh trung tâm hòa giải thương mại; cấp lại giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.”.
Xem nội dung VBĐiều 28. Hành vi vi phạm quy định về việc thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh trung tâm hòa giải thương mại, tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở của trung tâm hòa giải thương mại; đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm hòa giải thương mại; thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài; thành lập, thay đổi tên gọi, trưởng văn phòng đại diện, địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 26 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 26 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
26. Sửa đổi, bổ sung Điều 28 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 28. Hành vi vi phạm quy định về việc thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh trung tâm hòa giải thương mại, tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 26 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 27 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
27. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 29 như sau:
“a) Buộc nộp lại bản chính giấy phép thành lập, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 29. Hành vi vi phạm về hoạt động của trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh của trung tâm hòa giải thương mại; chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 27 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 28 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
28. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 31 như sau:
“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này;
b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 31. Hành vi vi phạm về hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, đăng ký hành nghề thừa phát lại; hồ sơ đề nghị thành lập, chuyển đổi, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng, đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng thừa phát lại
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 28 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 29 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
29. Sửa đổi, bổ sung Điều 32 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 như sau:
“b) Hành nghề tại văn phòng thừa phát lại khác mà không phải văn phòng thừa phát lại mình đã đăng ký hành nghề hoặc đồng thời hành nghề tại 02 văn phòng thừa phát lại trở lên;”.
Xem nội dung VBĐiều 32. Hành vi vi phạm quy định về hành nghề thừa phát lại
...
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
b) Hành nghề tại văn phòng thừa phát lại khác mà không phải văn phòng thừa phát lại mình đã đăng ký hành nghề;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 29 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 29 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
29. Sửa đổi, bổ sung Điều 32 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 9 như sau:
“a) Buộc nộp lại thẻ thừa phát lại bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 32. Hành vi vi phạm quy định về hành nghề thừa phát lại
...
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với thẻ thừa phát lại bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 29 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 30 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
30. Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung các điểm a ... khoản 1 như sau:
“a) Không niêm yết hoặc niêm yết không đầy đủ lịch làm việc hoặc nội quy tiếp người yêu cầu tại trụ sở văn phòng thừa phát lại;
Xem nội dung VBĐiều 33. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của văn phòng thừa phát lại
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không niêm yết lịch làm việc hoặc nội quy tiếp người yêu cầu tại trụ sở văn phòng thừa phát lại;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 30 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 30 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
30. Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung các điểm ... b khoản 1 như sau:
...
b) Không niêm yết hoặc niêm yết không đầy đủ thủ tục hoặc chi phí thực hiện công việc tại trụ sở văn phòng thừa phát lại;”.
Xem nội dung VBĐiều 33. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của văn phòng thừa phát lại
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
b) Không niêm yết thủ tục hoặc chi phí thực hiện công việc tại trụ sở văn phòng thừa phát lại;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 30 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 30 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
30. Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:
“d) Thực hiện không đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định;”.
Xem nội dung VBĐiều 33. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của văn phòng thừa phát lại
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
d) Thực hiện không đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định; chấp hành không đầy đủ yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về việc báo cáo phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm sát, giám sát;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 30 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 30 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
30. Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:
“7. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm e khoản 3 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4, các điểm a và d khoản 5 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 5 Điều này;
d) Tịch thu tang vật là quyết định cho phép thành lập văn phòng thừa phát lại bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 33. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của văn phòng thừa phát lại
...
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm e khoản 3 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4, các điểm a và d khoản 5 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng giấy đăng ký hoạt động từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 5 Điều này;
d) Tịch thu tang vật là quyết định cho phép thành lập, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 30 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 30 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
30. Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:
“8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại bản chính quyết định cho phép thành lập văn phòng thừa phát lại bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm d khoản 7 Điều này;
b) Buộc nộp lại giấy đăng ký hoạt động của văn phòng thừa phát lại bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 3, các điểm a, d và đ khoản 5, khoản 6 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 33. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của văn phòng thừa phát lại
...
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 3, các điểm a, d và đ khoản 5, khoản 6 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 30 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 31 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
31. Sửa đổi, bổ sung Điều 34 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:
“7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện chứng thực thông báo trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở về văn bản đã được chứng thực tại các điểm e và g khoản 2, các điểm a, b, c và g khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này;
b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 3 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 34. Hành vi vi phạm quy định về chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
...
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ chứng thực thông báo trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở về văn bản đã được chứng thực tại điểm a khoản 3, các điểm a, b, c và d khoản 4, khoản 5 Điều này;
b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 3 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 31 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 32 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
32. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 Điều 35 như sau:
“b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 35. Hành vi vi phạm quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 32 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 33 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
33. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 Điều 36 như sau:
“b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 36. Hành vi vi phạm quy định về chứng thực chữ ký người dịch
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 33 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 34 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
34. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 37 như sau:
“4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy khai sinh đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 37. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh
...
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy khai sinh đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 34 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 35 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
35. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 38 như sau:
“4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy chứng nhận kết hôn đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 38. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký kết hôn
...
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy chứng nhận kết hôn đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 35 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 36 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
36. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 39 như sau:
“7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều này;
b) Buộc nộp lại giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b và c khoản 4, khoản 5 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 39. Hành vi vi phạm quy định về tổ chức, hoạt động của trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
...
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b và c khoản 4, khoản 5 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 36 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
37. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 40 như sau:
“4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và các điểm a, b và c khoản 2 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 40. Hành vi vi phạm quy định về cấp, sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
...
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, các điểm a, b và c khoản 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 38 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
38. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 41 như sau:
“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và các điểm a và c khoản 3 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 41. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai tử
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2, các điểm a và c khoản 3 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 38 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 39 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
39. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 42 như sau:
“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 42. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký giám hộ
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 39 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 40 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
40. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 43 như sau:
“4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và các điểm a, b khoản 2 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 43. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký nhận cha, mẹ, con
...
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, các điểm a và b khoản 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 40 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 41 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
41. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 44 như sau:
“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này;
b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 44. Hành vi vi phạm quy định về thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 41 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 42 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
42. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 45 như sau:
“6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này;
b) Buộc chịu mọi chi phí để khôi phục lại tình trạng ban đầu do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều này;
c) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 45. Hành vi vi phạm nguyên tắc đăng ký, quản lý hộ tịch, sử dụng giấy tờ hộ tịch; xây dựng, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu hộ tịch
...
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều này;
b) Buộc chịu mọi chi phí để khôi phục tình trạng ban đầu do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 42 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 43 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
43. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 46 như sau:
“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và các điểm a, c khoản 2 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 46. Hành vi vi phạm quy định về quản lý quốc tịch
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, các điểm a và c khoản 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 43 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 44 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
44. Sửa đổi, bổ sung Điều 47 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung phiếu lý lịch tư pháp dưới mọi hình thức.”.
Xem nội dung VBĐiều 47. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp; yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp; sử dụng phiếu lý lịch tư pháp
...
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung phiếu lý lịch tư pháp.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 44 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 44 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
44. Sửa đổi, bổ sung Điều 47 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;
b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 47. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp; yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp; sử dụng phiếu lý lịch tư pháp
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Buộc chịu mọi chi phí để khôi phục tình trạng ban đầu do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d và đ khoản 3 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 44 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Tên Điều này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 45 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
45. Sửa đổi, bổ sung Điều 48 như sau:
a) Sửa đổi tên Điều 48 như sau:
“Điều 48. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở”
Xem nội dung VBĐiều 48. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật
Tên Điều này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 45 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 46 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
46. Sửa đổi, bổ sung Điều 50 như sau:
“Điều 50. Hành vi vi phạm quy định về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo không đúng về tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không báo cáo về tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp theo quy định;
b) Không báo cáo kết quả chương trình, dự án hợp tác về pháp luật và cải cách tư pháp; kết quả tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật theo quy định.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không tuân thủ trình tự, thủ tục thẩm định, lấy ý kiến của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng đối với thoả thuận quốc tế, chương trình, dự án, phi dự án hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp theo quy định;
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế mà chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Báo cáo, cung cấp thông tin sai sự thật ảnh hưởng đến việc thẩm định, cho ý kiến đối với văn kiện chương trình, dự án, phi dự án, hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật;
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp không đúng nội dung, chương trình làm việc, báo cáo viên, diễn giả người nước ngoài của Đề án tổ chức đã được phê duyệt;
c) Thực hiện chương trình, dự án, phi dự án về pháp luật và cải cách tư pháp không đúng mục tiêu, hoạt động và kết quả của Quyết định phê duyệt Văn kiện chương trình, dự án, phi dự án.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện chương trình, dự án, phi dự án về pháp luật khi chưa có quyết định phê duyệt có hiệu lực pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền;
b) Phê duyệt không đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền theo quy định đối với các chương trình, dự án, phi dự án về pháp luật.”.
Xem nội dung VBĐiều 50. Hành vi vi phạm quy định về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo không đúng về tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không báo cáo về tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật theo quy định;
b) Không báo cáo kết quả chương trình, dự án hợp tác về pháp luật; kết quả tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật theo quy định.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không tuân thủ trình tự, thủ tục thẩm định, lấy ý kiến của Bộ Tư pháp đối với văn kiện chương trình, dự án, phi dự án hợp tác quốc tế về pháp luật theo quy định;
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế mà chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo, cung cấp thông tin sai sự thật ảnh hưởng đến việc thẩm định, cho ý kiến đối với văn kiện chương trình, dự án, phi dự án, hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện chương trình, dự án, phi dự án về pháp luật khi chưa có quyết định phê duyệt có hiệu lực pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền;
b) Thực hiện chương trình, dự án, phi dự án về pháp luật khi đã có quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền;
c) Phê duyệt không đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền theo quy định đối với các chương trình, dự án, phi dự án về pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 46 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 47 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
47. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 51 như sau:
“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 51. Hành vi vi phạm quy định về người được trợ giúp pháp lý
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 47 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 48 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
48. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 52 như sau:
“6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này;
c) Buộc hủy bỏ tài liệu bị làm sai lệch trong hồ sơ vụ việc đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm e khoản 3 Điều này;
d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3, điểm d khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 52. Hành vi vi phạm quy định về người thực hiện trợ giúp pháp lý
...
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc hủy bỏ tài liệu bị làm sai lệch trong hồ sơ vụ việc đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm e khoản 3 Điều này;
b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3, điểm d khoản 4 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 48 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 49 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
49. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 53 như sau:
“a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 53. Hành vi vi phạm quy định về tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 49 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 50 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
50. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 54 như sau:
“4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 3 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 54. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký biện pháp bảo đảm
...
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 50 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Tên Điều này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 51 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
51. Sửa đổi, bổ sung Điều 55 như sau:
a) Sửa đổi tên Điều 55 như sau:
“Điều 55. Hành vi vi phạm quy định về khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu, đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm”.
Xem nội dung VBĐiều 55. Hành vi vi phạm quy định về khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu hoặc sổ đăng ký về biện pháp bảo đảm
Tên Điều này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 51 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 51 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
51. Sửa đổi, bổ sung Điều 55 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:
“đ) Gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép mã số sử dụng cơ sở dữ liệu, tài khoản đăng ký trực tuyến của cá nhân, tổ chức để thực hiện hành vi vi phạm quy định của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm.”.
Xem nội dung VBĐiều 55. Hành vi vi phạm quy định về khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu hoặc sổ đăng ký về biện pháp bảo đảm
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
d) Gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tài khoản đăng ký trực tuyến của cá nhân, tổ chức để thực hiện hành vi vi phạm quy định của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 51 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 52 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
52. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 56 như sau:
“a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 5 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 56. Hành vi vi phạm quy định về yêu cầu bồi thường và giải quyết yêu cầu bồi thường
...
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 52 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 53 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
53. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 57 như sau:
“6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 57. Hành vi vi phạm quy định về hoàn trả
...
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 53 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 54 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
54. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 62 như sau:
“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và d khoản 1; điểm b khoản 2 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, các điểm b và c khoản 3 Điều này;
d) Buộc chịu mọi chi phí để khám bệnh, chữa bệnh và chi phí khác (nếu có) do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 62. Hành vi vi phạm quy định về nuôi con nuôi
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và d khoản 1, điểm b khoản 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, các điểm b và c khoản 3 Điều này;
c) Buộc chịu mọi chi phí để khám bệnh, chữa bệnh và chi phí khác (nếu có) do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 54 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 55 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
55. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 63 như sau:
“8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều này;
b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 63. Hành vi vi phạm quy định về văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
...
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 55 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 56 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
56. Sửa đổi, bổ sung Điều 78 như sau:
“Điều 78. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản;
b) Khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề quản tài viên; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 2 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 78. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 56 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 57 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
57. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 79 như sau:
“a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;”.
Xem nội dung VBĐiều 79. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
...
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với chứng chỉ hành nghề quản tài viên bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 57 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 58 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
58. Sửa đổi, bổ sung Điều 82 như sau:
“Điều 82. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Những người sau đây đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính:
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại các điều 83, 84, 85, 86, 87 và 87a Nghị định này.
2. Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 34; các điều 35, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 44, 45 và 48; điểm a khoản 1 Điều 49; Mục 6 Chương III; các điều 58, 59, 60, 61 và 62 Nghị định này.
3. Công chức Phòng Tư pháp cấp huyện lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các điều 35, 36, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 48 và 49; Mục 6 Chương III; các điều 58, 59, 60, 61 và 62 Nghị định này.
4. Công chức, viên chức Sở Tư pháp lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II; Mục 1 và Mục 2; Điều 48 và Điều 49; Mục 4, 5 và 6 Chương III; Chương IV; các điều 78, 79 và 80 Nghị định này.
5. Công chức cơ quan Thi hành án dân sự lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương V Nghị định này.
6. Công chức Thanh tra Bộ Tư pháp và công chức các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có chức năng quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Chương II, III, IV và V; các điều 78, 79 và 80 Nghị định này.
7. Công chức Tòa án các cấp lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điều 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76 và 77 Nghị định này.
8. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các điều 35, 36, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 44, 45 và 46 Nghị định này.
9. Công chức, viên chức các bộ, cơ quan ngang bộ, các sở quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định tư pháp, tổ chức giám định lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Mục 4 Chương II Nghị định này.
10. Viên chức Phòng công chứng lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 12; khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34 Nghị định này.
11. Viên chức Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản; công chức, viên chức cơ quan có thẩm quyền đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tàu bay, tàu biển lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Mục 5 Chương III Nghị định này.
12. Viên chức Trung tâm trợ giúp pháp lý lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 51 Nghị định này.
13. Viên chức Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 23 Nghị định này.
14. Chấp hành viên được phân công thi hành quyết định tuyên bố phá sản lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1, điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 79 Nghị định này.
15. Người được cử làm người giải quyết bồi thường lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 56 Nghị định này; người được cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hoặc cơ quan chi trả tiền bồi thường cử tham gia Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 57 Nghị định này.
16. Công chức làm công tác lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp, viên chức Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 47 Nghị định này.
17. Chiến sĩ công an nhân dân, Trạm trưởng, đội trưởng của Chiến sĩ công an nhân dân, Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4, khoản 5a, các điểm c, d và e khoản 6, các điểm a, b, d và g khoản 7 Điều 6; điểm b khoản 3 Điều 7; điểm g khoản 2 Điều 9; các khoản 2 và 3 Điều 10; khoản 1, các điểm a và d khoản 3 Điều 12; điểm h khoản 4 Điều 15; Điều 17a; các khoản 2 và 3 Điều 19; điểm a khoản 2, các điểm b và c khoản 3, các điểm a và b khoản 7 Điều 22; các điểm a, b và h khoản 1, các điểm a và b khoản 3 Điều 23; điểm a khoản 2, các điểm c và h khoản 4 Điều 32; khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các khoản 1 và 2 Điều 35; các khoản 1 và 3 Điều 36; điểm b khoản 5 Điều 39; khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 45; điểm b khoản 2 Điều 46; khoản 2 Điều 47; khoản 2 Điều 51; các điểm a và g khoản 2 Điều 53; Điều 54; điểm b khoản 1 Điều 56; khoản 1 Điều 57; các điều 58, 59, 60, 61 và điểm a khoản 1 Điều 79 Nghị định này.”.
Xem nội dung VBĐiều 82. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Những người sau đây đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính:
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại các Điều 83, 84, 85, 86 và 87 Nghị định này.
2. Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 34; các Điều 35, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 44, 45 và 48; điểm a khoản 1 Điều 49; Mục 6 Chương III; các Điều 58, 59, 60, 61 và 62; các điểm m, o, q và s khoản 2, các điểm m, o, q và s khoản 3 Điều 81 Nghị định này.
3. Công chức Phòng Tư pháp cấp huyện lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các Điều 35, 36, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 48 và 49; Mục 6 Chương III; các Điều 58, 59, 60, 61 và 62; các điểm m, o, q và s khoản 2, các điểm m, o, q và s khoản 3 Điều 81 Nghị định này.
4. Công chức, viên chức Sở Tư pháp lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II; Mục 1 và Mục 2; Điều 48 và Điều 49; Mục 4, 5 và 6 Chương III; Chương IV; các Điều 78, 79 và 80; Chương VII Nghị định này.
5. Công chức cơ quan Thi hành án dân sự lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương V; điểm t khoản 2 và điểm t khoản 3 Điều 81 Nghị định này.
6. Công chức Thanh tra Bộ Tư pháp và công chức các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có chức năng quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Chương II, III, IV và V; các Điều 78, 79 và 80; Chương VII Nghị định này.
7. Công chức Tòa án các cấp lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Điều 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76 và 77 Nghị định này.
8. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các Điều 35, 36, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 44, 45 và 46; các điểm m, o và q khoản 2, các điểm m, o và q khoản 3 Điều 81 Nghị định này.
9. Công chức, viên chức các bộ, cơ quan ngang bộ, các sở quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định tư pháp, tổ chức giám định lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Mục 4 Chương II Nghị định này.
10. Viên chức Phòng công chứng lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 12; khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; điểm l và điểm m khoản 2, điểm l và điểm m khoản 3 Điều 81 Nghị định này.
11. Viên chức Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản, cơ quan có thẩm quyền đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tàu bay, tàu biển lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Mục 5 Chương III Nghị định này.
12. Viên chức Trung tâm trợ giúp pháp lý lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 51 Nghị định này; điểm n khoản 2 và điểm n khoản 3 Điều 81 Nghị định này đối với người được trợ giúp pháp lý.
13. Viên chức Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 23 Nghị định này.
14. Chấp hành viên được phân công thi hành quyết định tuyên bố phá sản lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1, điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 79 Nghị định này.
15. Người được cử làm người giải quyết bồi thường lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 56 Nghị định này; người được cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại, cơ quan chi trả tiền bồi thường lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 57; điểm s khoản 2 và điểm s khoản 3 Điều 81 Nghị định này.
16. Công chức, viên chức Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 47; điểm r khoản 2 và điểm r khoản 3 Điều 81 Nghị định này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 58 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 59 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
59. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 83 như sau:
“d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, e và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, b, đ, l, m, n và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này;”.
Xem nội dung VBĐiều 83. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
...
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, e và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, b, đ, l, m và n khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 59 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 60 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
60. Sửa đổi, bổ sung Điều 84 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 6 như sau:
“đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, b, d, e, g, h, i, k, n, q và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này;”.
Xem nội dung VBĐiều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra
...
6. Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp có quyền:
...
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, b, c, d, e, g, h, i, k và n khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 60 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 60 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
60. Sửa đổi, bổ sung Điều 84 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 7 như sau:
“đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, b, c, đ, l, m, n, q và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này;”.
Xem nội dung VBĐiều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra
...
7. Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực có quyền:
...
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a và điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, b, c, đ, l, m và n khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 60 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 60 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
60. Sửa đổi, bổ sung Điều 84 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 9 như sau:
“d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, c, n và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này;”.
Xem nội dung VBĐiều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra
...
9. Thủ trưởng cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính có quyền:
...
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, c và n khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 60 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 60 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
60. Sửa đổi, bổ sung Điều 84 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 11 như sau:
“d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, c, n và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này;”.
Xem nội dung VBĐiều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra
...
11. Thủ trưởng cơ quan quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính có quyền:
...
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, c và n khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 60 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 61 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
61. Sửa đổi, bổ sung Điều 85 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 như sau:
“d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, c, n và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này;”.
Xem nội dung VBĐiều 85. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thi hành án dân sự
...
3. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Trưởng phòng Phòng Thi hành án cấp quân khu có quyền:
...
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a và điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, c và n khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 61 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 61 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
61. Sửa đổi, bổ sung Điều 85 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:
“d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, c, n và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này;”.
Xem nội dung VBĐiều 85. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thi hành án dân sự
...
4. Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự có quyền:
...
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a và điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, c và n khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 61 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 62 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
62. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 86 như sau:
“3. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, b, c, đ, l và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này.”.
Xem nội dung VBĐiều 86. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài
...
3. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a và điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, b, c, đ và l khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 62 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 64 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
64. Sửa đổi, bổ sung Điều 88 như sau:
“Điều 88. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 48; khoản 1 Điều 58; khoản 1 Điều 61; các điểm b và c khoản 1 Điều 62 Nghị định này;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các điều 35, 36 và 37; khoản 1 và khoản 2 Điều 38; Điều 40; khoản 1 và khoản 2 Điều 41; Điều 42 và Điều 43; khoản 1 và khoản 2 Điều 44; các khoản 1, 2 và 3 Điều 45; Điều 48 và Điều 49; các khoản 1, 2 và 3 Điều 56; khoản 1 và khoản 2 Điều 57; Điều 58; khoản 1 Điều 59; các điều 60, 61 và 62 Nghị định này;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II; Chương III; Chương IV; các điều 78, 79 và 80 Nghị định này.
2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra:
a) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, Chánh Thanh tra của Cục Bổ trợ tư pháp, Chánh Thanh tra của Sở Tư pháp xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 5; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 6; các điều 7, 8, 9, 10 và 11; khoản 1 và khoản 2 Điều 12; Điều 13 và Điều 14; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 7 Điều 15; Điều 16; các điều 17, 18, 19, 20 và 21; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 7 Điều 22; khoản 1 và khoản 2 Điều 23; các điều 24, 25 và 26; khoản 1 Điều 27; Điều 28 và Điều 29; khoản 1 Điều 30, Điều 31; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 7 Điều 32; Điều 33; Mục 1 Chương III; Điều 37; khoản 1 và khoản 2 Điều 38; các điều 39 và 40; khoản 1 và khoản 2 Điều 41; Điều 42; Điều 43; khoản 1 và khoản 2 Điều 44; các khoản 1, 2 và 3 Điều 45; khoản 1 và khoản 2 Điều 46; các điều 47, 48 và 49; Mục 4 và Mục 5 Chương III; các khoản 1, 2 và 3 Điều 56; khoản 1 và khoản 2 Điều 57; Điều 58; khoản 1 Điều 59; các điều 60, 61 và 62; các điều 65 và 78; các khoản 1, 2 và 3 Điều 79; Điều 80 Nghị định này;
b) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 5; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 6; các điều 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15; các điều 16 và 17; Mục 4 Chương II; các điều 21 và 22; các khoản 1, 2 và 3 Điều 23; Điều 24; Mục 6 và Mục 7 Chương II; các điều 31, 32 và 33; Mục 1 và Mục 2 Chương III; các điều 48 và 49; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 50; Mục 4 và Mục 5 Chương III; các khoản 1, 2 và 3 Điều 56; các khoản 1, 2 và 3 Điều 57; các điều 58, 59, 60, 61 và 62; các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 63; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 64; các điều 65 và 78; các khoản 1, 2 và 3 Điều 79; Điều 80 Nghị định này.
c) Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Chương II, III, IV, V; các điều 78, 79 và 80 Nghị định này;
d) Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II; Mục 6 Chương III; các điều 65, 78, 79 và 80 Nghị định này;
đ) Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Mục 1 Chương III; các điều 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45 và 46; Mục 6 Chương III; các điều 58, 59, 60, 61 và 62 Nghị định này;
e) Các chức danh quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 46 của Luật Xử lý vi phạm hành chính xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điều 56 và 57 Nghị định này.
3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan thi hành án dân sự:
a) Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 64; khoản 1 Điều 65 Nghị định này;
b) Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Trưởng phòng Phòng Thi hành án cấp quân khu xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 56; các khoản 1, 2 và 3 Điều 57; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 64; các khoản 1, 2 và 3, điểm a và điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định này;
c) Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Mục 6 Chương III; Điều 64; các khoản 1, 2, 3, điểm a và điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định này.
4. Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các điều 35, 36, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 44, 45 và 46 Nghị định này.
5. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Tòa án các cấp:
a) Thẩm phán được phân công giải quyết vụ việc phá sản xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điều 66, 67, 69 và 71; khoản 1 Điều 73; các điều 75, 76 và 77 Nghị định này;
b) Chánh án Tòa án cấp huyện xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điều 66, 67, 69 và 71; khoản 1 Điều 73; khoản 1 Điều 75; các điều 76 và 77 Nghị định này;
c) Chánh án Tòa án cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điều 56, 57, 66, 67, 69, 71, 72, 73, 75, 76 và 77 Nghị định này.
6. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công án nhân dân:
a) Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh chính trị nội bộ; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Trưởng phòng thuộc Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng An ninh chính trị nội bộ; Trưởng phòng An ninh kinh tế; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao xử phạt đối với các hành vi vi phạm tại điểm g khoản 2 Điều 9; các khoản 2 và 3 Điều 10; khoản 1 Điều 12; khoản 2 Điều 19; điểm a khoản 2 Điều 32; khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 36; khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 45; điểm b khoản 2 Điều 46; khoản 2 Điều 51; điểm a khoản 2 Điều 53; Điều 54; điểm b khoản 1 Điều 56; khoản 1 Điều 57; Điều 58; khoản 1 Điều 59; khoản 1 Điều 61 và điểm a khoản 1 Điều 79 Nghị định này;
b) Giám đốc Công an cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm tại điểm a khoản 4 Điều 6; điểm g khoản 2 Điều 9; các khoản 2 và 3 Điều 10; khoản 1 Điều 12; điểm h khoản 4 Điều 15; các khoản 2 và 3 Điều 19; điểm a khoản 2, các điểm b và c khoản 3, các điểm a và b khoản 7 Điều 22; các điểm a, b và h khoản 1 Điều 23; điểm a khoản 2, các điểm c và h khoản 4 Điều 32; khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các khoản 1 và 2 Điều 35; các khoản 1 và 3 Điều 36; khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 45; điểm b khoản 2 Điều 46; khoản 2 Điều 47; các điểm a và g khoản 2 Điều 53; Điều 54; điểm b khoản 1 Điều 56; khoản 1 Điều 57; Điều 58; khoản 1 Điều 59; Điều 60; Điều 61 và điểm a khoản 1 Điều 79 Nghị định này;
c) Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ; Cục trưởng Cục An ninh kinh tế; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao xử phạt đối với các hành vi vi phạm tại điểm a khoản 4, khoản 5a, các điểm c, d và e khoản 6, các điểm a, b, d và g khoản 7 Điều 6; điểm b khoản 3 Điều 7; điểm g khoản 2 Điều 9; các khoản 2 và 3 Điều 10; khoản 1, các điểm a và d khoản 3 Điều 12; điểm h khoản 4 Điều 15; Điều 17a; các khoản 2 và 3 Điều 19; điểm a khoản 2, các điểm b và c khoản 3, các điểm a và b khoản 7 Điều 22; các điểm a, b và h khoản 1, các điểm a và b khoản 3 Điều 23; điểm a khoản 2, các điểm c và h khoản 4 Điều 32; khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các khoản 1 và 2 Điều 35; các khoản 1 và 3 Điều 36; điểm b khoản 5 Điều 39; khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 45; điểm b khoản 2 Điều 46; khoản 2 Điều 47; các điểm a và g khoản 2 Điều 53; Điều 54; điểm b khoản 1 Điều 56; khoản 1 Điều 57; các điều 58, 59, 60, 61 và điểm a khoản 1 Điều 79 Nghị định này.”.
Xem nội dung VBĐiều 88. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 48; khoản 1 Điều 58; khoản 1 Điều 61; các điểm b và c khoản 1 Điều 62 Nghị định này;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các Điều 35, 36 và 37; khoản 1 và khoản 2 Điều 38; Điều 40; khoản 1 và khoản 2 Điều 41; Điều 42 và Điều 43; khoản 1 và khoản 2 Điều 44; các khoản 1, 2 và 3 Điều 45; Điều 48 và Điều 49; các khoản 1, 2 và 3 Điều 56; khoản 1 và khoản 2 Điều 57; Điều 58; khoản 1 Điều 59; các Điều 60, 61 và 62 Nghị định này;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II; Chương III; Chương IV; các Điều 78, 79 và 80; Chương VII Nghị định này.
2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra:
a) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, Chánh Thanh tra của Sở Tư pháp xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 5; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 6; các khoản 1, 2 và 3 Điều 7; Điều 8; các khoản 1, 2 và 3 Điều 9; Điều 10 và Điều 11; khoản 1 và khoản 2 Điều 12; Điều 13 và Điều 14; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 7 Điều 15; các khoản 1, 2 và 3 Điều 16; các Điều 17, 18, 19, 20 và 21; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 7 Điều 22; khoản 1 và khoản 2 Điều 23; các khoản 1, 2 và 3 Điều 24; Điều 25 và Điều 26; khoản 1 Điều 27; Điều 28 và Điều 29; khoản 1 Điều 30, Điều 31; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 7 Điều 32; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 33; Mục 1 Chương III; Điều 37; khoản 1 và khoản 2 Điều 38; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 39; Điều 40; khoản 1 và khoản 2 Điều 41; Điều 42; Điều 43; khoản 1 và khoản 2 Điều 44; các khoản 1, 2 và 3 Điều 45; khoản 1 và khoản 2 Điều 46; các Điều 47, 48 và 49; Mục 4 và Mục 5 Chương III; các khoản 1, 2 và 3 Điều 56; khoản 1 và khoản 2 Điều 57; Điều 58; khoản 1 Điều 59; các Điều 60, 61 và 62; Điều 65 và Điều 78; các khoản 1, 2 và 3 Điều 79; Điều 80 và các điểm a, b, c, d, đ, e, g, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t khoản 2 Điều 81 Nghị định này;
b) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 5; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 6; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 7; Điều 8; các khoản 1, 2 và 3 Điều 9; các Điều 10, 11, 12, 13, 14 và 15; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 16; Điều 17; Mục 4 Chương II; các Điều 21 và 22; các khoản 1, 2 và 3 Điều 23; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 24; Mục 6 và Mục 7 Chương II; Điều 31 và Điều 32; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 33; Mục 1 và Mục 2 Chương III; Điều 48 và Điều 49; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 50; Mục 4 và Mục 5 Chương III; các khoản 1, 2 và 3 Điều 56; các khoản 1, 2 và 3 Điều 57; các Điều 58, 59, 60, 61 và 62; các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 63; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 64; Điều 65 và Điều 78; các khoản 1, 2 và 3 Điều 79; Điều 80; khoản 2 và các điểm a, b, c, d, đ, e, g, k và l khoản 3 Điều 81 Nghị định này;
c) Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Chương II, III, IV, V; các Điều 78, 79 và 80; Chương VII Nghị định này;
d) Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II; Mục 6 Chương III; các Điều 65, 78, 79 và 80; các điểm a, b, c, d, đ, e, g, i, k, l, m, s và t khoản 2, các điểm a, b, c, d, đ, e, g, i, k, l, m, s và t khoản 3 Điều 81 Nghị định này;
đ) Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Mục 1 Chương III; các Điều 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45 và 46; Mục 6 Chương III; các Điều 58, 59, 60, 61 và 62; các điểm m, o, p, q và s khoản 2, các điểm m, o, p, q và s khoản 3 Điều 81 Nghị định này;
e) Các chức danh quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 46 của Luật Xử lý vi phạm hành chính xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 56; Điều 57; điểm s khoản 2 và điểm s khoản 3 Điều 81 Nghị định này.
3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan thi hành án dân sự:
a) Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 64; khoản 1 Điều 65 Nghị định này;
b) Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Trưởng phòng Phòng Thi hành án cấp quân khu xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 56; các khoản 1, 2 và 3 Điều 57; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 64; các khoản 1, 2 và 3, điểm a và điểm b khoản 4 Điều 65; điểm s và điểm t khoản 2 Điều 81 Nghị định này;
c) Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Mục 6 Chương III; Điều 64; các khoản 1, 2, 3, điểm a và điểm b khoản 4 Điều 65; điểm s và điểm t khoản 2, điểm s và điểm t khoản 3 Điều 81 Nghị định này.
4. Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các Điều 35, 36, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 44, 45 và 46; các điểm k, m, o, p và q khoản 2, các điểm k, m, o, p và q khoản 3 Điều 81 Nghị định này.
5. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Tòa án các cấp:
a) Thẩm phán được phân công giải quyết vụ việc phá sản xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Điều 66, 67, 69 và 71; khoản 1 Điều 73; các Điều 75, 76 và 77 Nghị định này;
b) Chánh án Tòa án cấp huyện xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Điều 66, 67, 69 và 71; khoản 1 Điều 73; khoản 1 Điều 75; Điều 76 và Điều 77 Nghị định này;
c) Chánh án Tòa án cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Điều 56, 57, 66, 67, 69, 71, 72, 73, 75, 76 và 77; điểm s khoản 2 và điểm s khoản 3 Điều 81 Nghị định này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 64 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm h Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
h) Thay cụm từ “hủy kết quả” bằng cụm từ “buộc hủy bỏ kết quả” tại điểm a khoản 9 Điều 22
Xem nội dung VBHủy kết quả
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm h Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm h Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
h) Thay cụm từ “hủy kết quả” bằng cụm từ “buộc hủy bỏ kết quả” tại ... điểm a khoản 5 Điều 23
Xem nội dung VBHủy kết quả
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm h Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm h Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
h) Thay cụm từ “hủy kết quả” bằng cụm từ “buộc hủy bỏ kết quả” tại ... điểm a khoản 7 Điều 24;
Xem nội dung VBHủy kết quả
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm h Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm i Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
i) Thay cụm từ “giấy chứng nhận” thành “văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, thông báo xử lý tài sản bảo đảm” tại khoản 1 ... Điều 54;
Xem nội dung VBgiấy chứng nhận
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm i Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm i Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
i) Thay cụm từ “giấy chứng nhận” thành “văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, thông báo xử lý tài sản bảo đảm” tại ... khoản 3 Điều 54;
Xem nội dung VBgiấy chứng nhận
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm i Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm k Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
k) Bãi bỏ các cụm từ “các” ... tại điểm c khoản 6 Điều 39;
Xem nội dung VBcác
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm k Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm k Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
k) Bãi bỏ các cụm từ ... “và b” tại điểm c khoản 6 Điều 39;
Xem nội dung VBvà b
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm k Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm l Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
l) Bãi bỏ cụm từ “có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này” tại điểm c khoản 2 Điều 83.
Xem nội dung VBcó giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm l Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
2. Bãi bỏ điểm b khoản 7 Điều 7
Xem nội dung VBĐiều 7. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
...
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
b) Tịch thu tang vật là giấy phép, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này.
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
2. Bãi bỏ ... điểm b khoản 5 Điều 9
Xem nội dung VBĐiều 9. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật
...
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
b) Tịch thu tang vật là giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 2 Điều này.
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
2. Bãi bỏ ... điểm c khoản 8 Điều 22
Xem nội dung VBĐiều 22. Hành vi vi phạm quy định của đấu giá viên
...
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
c) Tịch thu tang vật là chứng chỉ hành nghề đấu giá, thẻ đấu giá viên bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
2. Bãi bỏ ... điểm b khoản 6 Điều 15
Xem nội dung VBĐiều 15. Hành vi vi phạm quy định hoạt động hành nghề công chứng
...
6. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
b) Giả mạo chữ ký của công chứng viên;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
2. Bãi bỏ ... điểm c khoản 6 Điều 24
Xem nội dung VBĐiều 24. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức đấu giá tài sản
...
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
c) Tịch thu tang vật là giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, chi nhánh bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm o khoản 2 Điều này.
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
2. Bãi bỏ ... điểm b khoản 4 Điều 26
Xem nội dung VBĐiều 26. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của trung tâm trọng tài, chi nhánh của trung tâm trọng tài; chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
...
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
b) Tịch thu tang vật là giấy phép thành lập, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 3 Điều này.
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
2. Bãi bỏ ... điểm b khoản 4 Điều 29
Xem nội dung VBĐiều 29. Hành vi vi phạm về hoạt động của trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh của trung tâm hòa giải thương mại; chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
...
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
b) Tịch thu tang vật là giấy phép thành lập, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này.
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
2. Bãi bỏ ... điểm d khoản 8 Điều 32
Xem nội dung VBĐiều 32. Hành vi vi phạm quy định về hành nghề thừa phát lại
...
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
d) Tịch thu tang vật là thẻ thừa phát lại bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
2. Bãi bỏ ... điểm c khoản 5 Điều 79
Xem nội dung VBĐiều 79. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
...
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
c) Tịch thu tang vật là chứng chỉ hành nghề quản tài viên bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
2. Bãi bỏ ... khoản 2 Điều 84
Xem nội dung VBĐiều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra
...
2. Người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành của Cục Bổ trợ tư pháp đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 400.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; đến 500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Chương này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
2. Bãi bỏ ... Chương VII.
Xem nội dung VBChương VII CÁC HÀNH VI VI PHẠM KHÁC
Điều 81. Hành vi làm giả tài liệu hoặc sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức
1. Khi phát hiện hành vi làm giả tài liệu hoặc sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị: cấp, cấp lại, gia hạn, thay đổi các loại giấy phép; chứng chỉ hành nghề; thẻ; đăng ký hoặc đăng ký lại hoạt động; đăng ký tập sự; bổ nhiệm; miễn nhiệm; xin phép thành lập và các loại giấy tờ, tài liệu khác trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã, thì người có thẩm quyền đang thụ lý vụ việc phải chuyển ngay hồ sơ vụ vi phạm sang cơ quan tiến hành tố tụng hình sự để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 62 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự không truy cứu trách nhiệm hình sự, thì chuyển hồ sơ vụ vi phạm đến người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Xử lý vi phạm hành chính để xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, hồ sơ gia nhập Đoàn luật sư; giấy đăng ký hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam; hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư; hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập, hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
b) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ, thủ tục đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên, cấp thẻ công chứng viên; hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, đăng ký hành nghề cho công chứng viên của văn phòng công chứng;
c) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ xin phép thành lập, hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp;
d) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá; hồ sơ đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đấu giá; hồ sơ đề nghị cấp thẻ đấu giá viên;
đ) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, đăng ký chi nhánh của trung tâm trọng tài; thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, lĩnh vực hoạt động của chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; thành lập, thay đổi trưởng văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam;
e) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ thành lập, đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại; đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại; thành lập, đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi tên gọi, trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam; thành lập, đề nghị thay đổi tên gọi trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
g) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ, thủ tục đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thừa phát lại; hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, đăng ký hành nghề cho thừa phát lại;
h) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
i) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên; hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân; hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản;
k) Sử dụng các loại chứng chỉ, thẻ, giấy đăng ký, giấy phép giả;
l) Sử dụng giấy tờ, văn bản giả để yêu cầu công chứng;
m) Sử dụng giấy tờ, văn bản giả để yêu cầu chứng thực;
n) Sử dụng giấy tờ, văn bản giả để đủ điều kiện là người được trợ giúp pháp lý; người thực hiện trợ giúp pháp lý; tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
o) Sử dụng giấy tờ, văn bản giả để làm thủ tục đăng ký, xác định, thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin về hộ tịch;
p) Sử dụng giấy tờ, văn bản giả để làm thủ tục về quốc tịch;
q) Sử dụng giấy tờ, văn bản giả để đăng ký việc nuôi con nuôi;
r) Sử dụng giấy tờ, văn bản giả để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp; sử dụng phiếu lý lịch tư pháp giả;
s) Sử dụng giấy tờ, văn bản, chứng cứ giả làm căn cứ để yêu cầu bồi thường; chứng minh quyền yêu cầu bồi thường; rút yêu cầu bồi thường và trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường;
t) Sử dụng văn bản, giấy tờ giả để yêu cầu thi hành án hoặc làm sai lệch trình tự, thủ tục, kết quả giải quyết việc thi hành án dân sự.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, hồ sơ gia nhập Đoàn luật sư, giấy đăng ký hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam; hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư; hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập, hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
b) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ, thủ tục đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên, cấp thẻ công chứng viên; hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, đăng ký hành nghề cho công chứng viên của văn phòng công chứng;
c) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ xin phép thành lập, hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp;
d) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá; hồ sơ đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đấu giá; hồ sơ đề nghị cấp thẻ đấu giá viên;
đ) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, đăng ký chi nhánh của trung tâm trọng tài; thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, lĩnh vực hoạt động của chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; thành lập, thay đổi trưởng văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam;
e) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ thành lập, đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại; đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại; thành lập, đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi tên gọi, trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam; thành lập, đề nghị thay đổi tên gọi, trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
g) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ, thủ tục đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thừa phát lại; hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, đăng ký hành nghề cho thừa phát lại;
h) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
i) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên; hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân; hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản;
k) Làm giả các loại chứng chỉ, thẻ, giấy đăng ký, giấy phép;
l) Làm giả giấy tờ, văn bản để yêu cầu công chứng;
m) Làm giả giấy tờ, văn bản để yêu cầu chứng thực;
n) Làm giả giấy tờ, văn bản để đủ điều kiện là người được trợ giúp pháp lý; người thực hiện trợ giúp pháp lý; tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
o) Làm giả giấy tờ, văn bản để làm thủ tục đăng ký, xác định, thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin về hộ tịch;
p) Làm giả giấy tờ, văn bản để làm thủ tục về quốc tịch;
q) Làm giả giấy tờ, văn bản để đăng ký việc nuôi con nuôi;
r) Làm giả giấy tờ, văn bản để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp; làm giả phiếu lý lịch tư pháp;
s) Làm giả giấy tờ, văn bản, chứng cứ làm căn cứ để yêu cầu bồi thường; chứng minh quyền yêu cầu bồi thường; rút yêu cầu bồi thường và trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường;
t) Làm giả văn bản, giấy tờ để yêu cầu thi hành án hoặc làm sai lệch trình tự, thủ tục, kết quả giải quyết việc thi hành án dân sự.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi và huỷ bỏ giấy tờ, văn bản, chứng cứ giả theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
c) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Buộc tổ chức hành nghề công chứng thông báo trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hành nghề về văn bản công chứng, chứng thực tại điểm l và điểm m khoản 2 Điều này.
Chương này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
2. Bãi bỏ ... Chương VII.
Xem nội dung VBĐiều 81. Hành vi làm giả tài liệu hoặc sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức
1. Khi phát hiện hành vi làm giả tài liệu hoặc sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị: cấp, cấp lại, gia hạn, thay đổi các loại giấy phép; chứng chỉ hành nghề; thẻ; đăng ký hoặc đăng ký lại hoạt động; đăng ký tập sự; bổ nhiệm; miễn nhiệm; xin phép thành lập và các loại giấy tờ, tài liệu khác trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã, thì người có thẩm quyền đang thụ lý vụ việc phải chuyển ngay hồ sơ vụ vi phạm sang cơ quan tiến hành tố tụng hình sự để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 62 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự không truy cứu trách nhiệm hình sự, thì chuyển hồ sơ vụ vi phạm đến người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Xử lý vi phạm hành chính để xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, hồ sơ gia nhập Đoàn luật sư; giấy đăng ký hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam; hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư; hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập, hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
b) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ, thủ tục đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên, cấp thẻ công chứng viên; hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, đăng ký hành nghề cho công chứng viên của văn phòng công chứng;
c) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ xin phép thành lập, hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp;
d) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá; hồ sơ đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đấu giá; hồ sơ đề nghị cấp thẻ đấu giá viên;
đ) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, đăng ký chi nhánh của trung tâm trọng tài; thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, lĩnh vực hoạt động của chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; thành lập, thay đổi trưởng văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam;
e) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ thành lập, đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại; đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại; thành lập, đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi tên gọi, trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam; thành lập, đề nghị thay đổi tên gọi trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
g) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ, thủ tục đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thừa phát lại; hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, đăng ký hành nghề cho thừa phát lại;
h) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
i) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên; hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân; hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản;
k) Sử dụng các loại chứng chỉ, thẻ, giấy đăng ký, giấy phép giả;
l) Sử dụng giấy tờ, văn bản giả để yêu cầu công chứng;
m) Sử dụng giấy tờ, văn bản giả để yêu cầu chứng thực;
n) Sử dụng giấy tờ, văn bản giả để đủ điều kiện là người được trợ giúp pháp lý; người thực hiện trợ giúp pháp lý; tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
o) Sử dụng giấy tờ, văn bản giả để làm thủ tục đăng ký, xác định, thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin về hộ tịch;
p) Sử dụng giấy tờ, văn bản giả để làm thủ tục về quốc tịch;
q) Sử dụng giấy tờ, văn bản giả để đăng ký việc nuôi con nuôi;
r) Sử dụng giấy tờ, văn bản giả để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp; sử dụng phiếu lý lịch tư pháp giả;
s) Sử dụng giấy tờ, văn bản, chứng cứ giả làm căn cứ để yêu cầu bồi thường; chứng minh quyền yêu cầu bồi thường; rút yêu cầu bồi thường và trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường;
t) Sử dụng văn bản, giấy tờ giả để yêu cầu thi hành án hoặc làm sai lệch trình tự, thủ tục, kết quả giải quyết việc thi hành án dân sự.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, hồ sơ gia nhập Đoàn luật sư, giấy đăng ký hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam; hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư; hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập, hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
b) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ, thủ tục đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên, cấp thẻ công chứng viên; hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, đăng ký hành nghề cho công chứng viên của văn phòng công chứng;
c) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ xin phép thành lập, hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp;
d) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá; hồ sơ đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đấu giá; hồ sơ đề nghị cấp thẻ đấu giá viên;
đ) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, đăng ký chi nhánh của trung tâm trọng tài; thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, lĩnh vực hoạt động của chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; thành lập, thay đổi trưởng văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam;
e) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ thành lập, đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại; đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại; thành lập, đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi tên gọi, trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam; thành lập, đề nghị thay đổi tên gọi, trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
g) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ, thủ tục đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thừa phát lại; hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, đăng ký hành nghề cho thừa phát lại;
h) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
i) Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên; hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân; hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản;
k) Làm giả các loại chứng chỉ, thẻ, giấy đăng ký, giấy phép;
l) Làm giả giấy tờ, văn bản để yêu cầu công chứng;
m) Làm giả giấy tờ, văn bản để yêu cầu chứng thực;
n) Làm giả giấy tờ, văn bản để đủ điều kiện là người được trợ giúp pháp lý; người thực hiện trợ giúp pháp lý; tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
o) Làm giả giấy tờ, văn bản để làm thủ tục đăng ký, xác định, thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin về hộ tịch;
p) Làm giả giấy tờ, văn bản để làm thủ tục về quốc tịch;
q) Làm giả giấy tờ, văn bản để đăng ký việc nuôi con nuôi;
r) Làm giả giấy tờ, văn bản để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp; làm giả phiếu lý lịch tư pháp;
s) Làm giả giấy tờ, văn bản, chứng cứ làm căn cứ để yêu cầu bồi thường; chứng minh quyền yêu cầu bồi thường; rút yêu cầu bồi thường và trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường;
t) Làm giả văn bản, giấy tờ để yêu cầu thi hành án hoặc làm sai lệch trình tự, thủ tục, kết quả giải quyết việc thi hành án dân sự.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi và huỷ bỏ giấy tờ, văn bản, chứng cứ giả theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
c) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Buộc tổ chức hành nghề công chứng thông báo trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hành nghề về văn bản công chứng, chứng thực tại điểm l và điểm m khoản 2 Điều này.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
...
b) Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 như sau:
“3. Hộ kinh doanh, hộ gia đình thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này bị xử phạt như đối với cá nhân.”.
Xem nội dung VBĐiều 2. Đối tượng bị xử phạt
1. Cá nhân, tổ chức Việt Nam; cá nhân, tổ chức nước ngoài (sau đây gọi là cá nhân, tổ chức) có hành vi vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
2. Tổ chức là đối tượng bị xử phạt theo quy định của Nghị định này, bao gồm:
a) Tổ chức hành nghề luật sư; tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư; tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật; tổ chức hành nghề công chứng; tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên; văn phòng giám định tư pháp; tổ chức đấu giá tài sản; tổ chức mà nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng; tổ chức có tài sản đấu giá; trung tâm trọng tài; chi nhánh, văn phòng đại diện của trung tâm trọng tài; chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; trung tâm hòa giải thương mại; chi nhánh, văn phòng đại diện của trung tâm hòa giải thương mại; tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng thừa phát lại; doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản;
b) Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam; tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý;
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã tiến hành thủ tục phá sản; ngân hàng nơi doanh nghiệp, hợp tác xã có tài khoản;
d) Cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật với cơ quan chính phủ, tổ chức quốc tế liên chính phủ và tổ chức phi chính phủ nước ngoài;
đ) Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao;
e) Các tổ chức khác có hành vi vi phạm trong các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
...
b) Bổ sung điểm q và điểm r vào sau điểm p khoản 3 như sau:
“q) Buộc nộp lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động đó;
r) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó.”.
Xem nội dung VBĐiều 3. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Ngoài các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, e và i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định này quy định các biện pháp khắc phục hậu quả khác áp dụng đối với hành vi vi phạm quy định tại các Chương II, III, IV, V, VI và VII, bao gồm:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung hoặc giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung;
b) Buộc tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thực hiện chứng thực thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền, nghĩa vụ liên quan về hợp đồng, giao dịch đã được công chứng, chứng thực;
c) Buộc thu hồi và huỷ bỏ giấy tờ, văn bản, tài liệu, chứng cứ giả;
d) Buộc tổ chức hành nghề công chứng thông báo trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở về bản dịch đã được công chứng, văn bản đã được chứng thực;
đ) Buộc cơ quan thực hiện chứng thực đang lưu trữ hồ sơ chứng thực thông báo trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về bản dịch đã được chứng thực;
e) Huỷ bỏ kết quả đấu giá tài sản đối với tài sản công;
g) Buộc tổ chức đấu giá tài sản thực hiện các thủ tục để đề nghị hủy kết quả đấu giá theo quy định trong trường hợp đấu giá tài sản không phải là tài sản công;
h) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét việc hủy kết quả đấu giá trong trường hợp đấu giá tài sản không phải là tài sản công;
i) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng xem xét việc sử dụng kết luận giám định khi phát hiện vi phạm làm ảnh hưởng đến nội dung của kết luận giám định;
k) Thông báo trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp nơi thừa phát lại đăng ký hành nghề về vi bằng đã được lập do có hành vi vi phạm;
l) Buộc chịu mọi chi phí để khôi phục lại tình trạng ban đầu;
m) Buộc chịu mọi chi phí để khám bệnh, chữa bệnh và chi phí khác (nếu có);
n) Buộc nộp lại số tiền tạm ứng, kinh phí bồi thường;
o) Buộc thu hồi các khoản đã thanh toán hoặc bù trừ không đúng quy định của pháp luật;
p) Buộc huỷ bỏ tài liệu có nội dung sai sự thật, trái pháp luật, trái đạo đức xã hội, truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Chương này được bổ sung bởi Khoản 3, 4 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
3. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 như sau:
“Điều 4a. Quy định về hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện và xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm hành chính nhiều lần
1. Việc xác định hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm hành chính nhiều lần:
a) Một người thực hiện vi phạm hành chính nhiều lần thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm, trừ trường hợp hành vi vi phạm hành chính nhiều lần quy định tại điểm b khoản này;
b) Một người thực hiện hành vi vi phạm hành chính nhiều lần đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, điểm g khoản 3 Điều 6; điểm h khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 7; khoản 1 và hành vi “không có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản trong trường hợp thừa kế theo pháp luật” tại điểm d khoản 3 Điều 13; khoản 2 Điều 14; khoản 1, các điểm a, b, c và l khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 15; điểm l khoản 1 Điều 16; khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 22; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, điểm i khoản 3 Điều 32; các điểm b, c, đ, e, g và h khoản 2, các điểm a và g khoản 3, các điểm b, đ và e khoản 4 Điều 34; các điểm d và đ khoản 3 Điều 47; các mục 3, 4 và 5 Chương III; các điều 62 và 63 Chương IV; Chương V; các điểm d và h khoản 1 Điều 79 Chương VI Nghị định này thì bị áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm hành chính nhiều lần.”.
4. Bổ sung Điều 4b vào sau Điều 4a như sau:
“Điều 4b. Thi hành các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
1. Việc thi hành các hình thức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này được thực hiện theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Đối với các hành vi vi phạm hành chính bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động đó thì thực hiện như sau:
a) Nếu tại thời điểm ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung mà giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động này vẫn đang bị người có thẩm quyền tạm giữ theo quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt phải gửi văn bản đề nghị kèm theo quyết định xử phạt, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động đó;
b) Nếu vụ việc không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thì cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động trong thời hạn được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính và chịu mọi chi phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động đó; buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó và hình thức xử phạt bổ sung tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung không áp dụng trong trường hợp các loại giấy tờ nêu trên được cấp và lưu trữ bằng bản điện tử. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó để xử lý theo quy định.”.
Xem nội dung VBChương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng bị xử phạt
...
Điều 3. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
...
Điều 4. Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Chương này được bổ sung bởi Khoản 3, 4 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 6 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
a) Bổ sung khoản 5a vào sau khoản 5 như sau:
“5a. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.”.
Xem nội dung VBĐiều 6. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động hành nghề luật sư
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không tham gia hoặc tham gia không đầy đủ nghĩa vụ bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ;
b) Thông báo không đúng thời hạn cho Đoàn luật sư về việc đăng ký hành nghề, thay đổi nội dung đăng ký hành nghề.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thông báo không đầy đủ cho khách hàng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm nghề nghiệp của mình trong việc thực hiện dịch vụ pháp lý;
b) Không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hành nghề với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc không thông báo cho Đoàn luật sư về việc đăng ký hành nghề, thay đổi nội dung đăng ký hành nghề.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp dịch vụ pháp lý cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác ngoài cơ quan, tổ chức mà luật sư đã ký hợp đồng lao động, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước yêu cầu hoặc tham gia tố tụng trong vụ án hình sự theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc thực hiện trợ giúp pháp lý theo sự phân công của Đoàn luật sư mà luật sư là thành viên;
b) Thành lập hoặc tham gia thành lập từ hai tổ chức hành nghề luật sư trở lên;
c) Làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức khác bằng hình thức luật sư hành nghề với tư cách cá nhân ngoài tổ chức hành nghề luật sư mà luật sư đã thành lập, tham gia thành lập hoặc đã ký hợp đồng lao động;
d) Hành nghề luật sư không đúng hình thức hành nghề theo quy định;
đ) Hành nghề luật sư với tư cách cá nhân mà không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong trường hợp hợp đồng lao động có thỏa thuận;
e) Không thông báo cho khách hàng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm nghề nghiệp của mình trong việc thực hiện dịch vụ pháp lý;
g) Ký hợp đồng dịch vụ pháp lý với khách hàng không thông qua tổ chức hành nghề luật sư hoặc không có văn bản ủy quyền của tổ chức hành nghề luật sư;
h) Hành nghề khi chưa được cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân hoặc vẫn hành nghề khi đã bị thu hồi giấy đăng ký hành nghề luật sư.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề luật sư, giấy đăng ký hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài, văn bản thông báo về việc đăng ký bào chữa, thông báo về việc đăng ký bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp;
b) Hành nghề tại Việt Nam khi giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài đã hết hạn;
c) Hành nghề luật sư với tư cách cá nhân mà không đăng ký hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hoạt động không đúng phạm vi hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam;
b) Cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư, giấy đăng ký hành nghề luật sư hoặc giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam để hành nghề luật sư;
c) Sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư, giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân hoặc sử dụng giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của người khác để hành nghề luật sư.
6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hành nghề luật sư khi chưa có chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc chưa gia nhập Đoàn luật sư;
b) Cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng hoặc treo biển hiệu khi tổ chức hành nghề luật sư do mình thành lập hoặc tham gia thành lập chưa được đăng ký hoạt động;
c) Có lời lẽ, hành vi xúc phạm cá nhân, cơ quan, tổ chức trong quá trình tham gia tố tụng; tự mình hoặc giúp khách hàng thực hiện những hành vi vi phạm pháp luật nhằm trì hoãn, kéo dài thời gian hoặc gây khó khăn, cản trở hoạt động của cơ quan tiến hành tố tụng và các cơ quan nhà nước khác;
d) Sách nhiễu khách hàng; nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích khác ngoài khoản thù lao và chi phí đã thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ pháp lý; lừa dối khách hàng mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
đ) Hành nghề luật sư tại Việt Nam trong trường hợp không đủ điều kiện hành nghề; chưa được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam hoặc vẫn hành nghề khi đã bị tước quyền sử dụng giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam;
e) Ứng xử, phát ngôn hoặc có hành vi làm ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín của nghề luật sư hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
7. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp hoặc hướng dẫn khách hàng cung cấp tài liệu, vật chứng giả, sai sự thật;
b) Xúi giục khách hàng khai sai sự thật hoặc xúi giục khách hàng khiếu nại, tố cáo trái pháp luật;
c) Tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;
d) Móc nối, quan hệ với người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, cán bộ, công chức, viên chức để làm trái quy định của pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc;
đ) Tham gia lôi kéo, kích động, mua chuộc, cưỡng ép người khác tập trung đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
e) Cung cấp dịch vụ pháp lý, hoạt động tư vấn pháp luật với danh nghĩa luật sư hoặc mạo danh luật sư để hành nghề luật sư; treo biển hiệu khi chưa được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc chưa gia nhập Đoàn luật sư.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và g khoản 3, điểm a khoản 5 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, các điểm c, d và e khoản 6, khoản 7 Điều này;
c) Tịch thu tang vật là chứng chỉ hành nghề luật sư, giấy đăng ký hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài, giấy chứng nhận về việc tham gia tố tụng, văn bản thông báo người bào chữa bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 3, các điểm b và c khoản 4, khoản 5, các điểm a, b, d và đ khoản 6, các điểm d và e khoản 7 Điều này.
Điều này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 6 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 6 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
...
c) Bổ sung điểm g vào sau điểm e khoản 7 như sau:
“g) Thực hiện hoạt động dịch vụ pháp lý khác không đúng theo quy định tại Điều 30 của Luật Luật sư.”.
Xem nội dung VBĐiều 6. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động hành nghề luật sư
...
7. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp hoặc hướng dẫn khách hàng cung cấp tài liệu, vật chứng giả, sai sự thật;
b) Xúi giục khách hàng khai sai sự thật hoặc xúi giục khách hàng khiếu nại, tố cáo trái pháp luật;
c) Tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;
d) Móc nối, quan hệ với người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, cán bộ, công chức, viên chức để làm trái quy định của pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc;
đ) Tham gia lôi kéo, kích động, mua chuộc, cưỡng ép người khác tập trung đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
e) Cung cấp dịch vụ pháp lý, hoạt động tư vấn pháp luật với danh nghĩa luật sư hoặc mạo danh luật sư để hành nghề luật sư; treo biển hiệu khi chưa được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc chưa gia nhập Đoàn luật sư.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 6 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm e Khoản 6 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
...
e) Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 8 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5a Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 6. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động hành nghề luật sư
...
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và g khoản 3, điểm a khoản 5 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, các điểm c, d và e khoản 6, khoản 7 Điều này;
c) Tịch thu tang vật là chứng chỉ hành nghề luật sư, giấy đăng ký hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài, giấy chứng nhận về việc tham gia tố tụng, văn bản thông báo người bào chữa bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm e Khoản 6 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm h Khoản 6 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
...
h) Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 9 như sau:
“c) Buộc nộp lại chứng chỉ hành nghề luật sư, giấy đăng ký hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 6. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động hành nghề luật sư
...
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 3, các điểm b và c khoản 4, khoản 5, các điểm a, b, d và đ khoản 6, các điểm d và e khoản 7 Điều này.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm h Khoản 6 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
a) Bổ sung điểm l vào sau điểm k khoản 1 như sau:
“l) Không thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư.”.
Xem nội dung VBĐiều 7. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
1. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đăng ký hoạt động hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động không đúng thời hạn với cơ quan có thẩm quyền;
b) Thông báo không đúng thời hạn cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc đặt cơ sở hành nghề luật sư ở nước ngoài hoặc chấm dứt hoạt động của cơ sở hành nghề luật sư ở nước ngoài;
c) Thông báo, báo cáo không đúng thời hạn cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng, tiếp tục hoạt động, tự chấm dứt hoạt động, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề;
d) Thông báo, báo cáo không đúng thời hạn cho cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập, tạm ngừng, tiếp tục hoạt động hoặc tự chấm dứt hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
đ) Thông báo không đúng thời hạn cho cơ quan có thẩm quyền về việc thuê luật sư nước ngoài;
e) Báo cáo không đúng thời hạn, không đầy đủ hoặc không chính xác về tình hình tổ chức, hoạt động cho cơ quan có thẩm quyền;
g) Công bố không đúng nội dung, thời hạn, số lần, hình thức theo quy định đối với nội dung đăng ký hoạt động, nội dung thay đổi đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư;
h) Đăng báo không đúng thời hạn hoặc số lần về việc thành lập tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam;
i) Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp không đầy đủ cho luật sư thuộc tổ chức mình;
k) Không lập, quản lý, sử dụng sổ sách, biểu mẫu theo quy định.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 8 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:
...
b) Bổ sung điểm h vào sau điểm g khoản 3 như sau:
“h) Không lập, quản lý, sử dụng sổ sách, biểu mẫu theo quy định.”.
Xem nội dung VBĐiều 8. Hành vi vi phạm của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
...
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không phân công tổ chức hành nghề luật sư cử luật sư hoặc không trực tiếp cử luật sư hành nghề với tư cách cá nhân tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng;
b) Đăng ký tập sự hành nghề luật sư, đăng ký gia nhập Đoàn luật sư trái quy định của pháp luật và điều lệ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
c) Không đề nghị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc đề nghị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư không đúng quy định của pháp luật;
d) Không tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư không đúng thời hạn đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
đ) Cho người không đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư; cấp giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư cho người không đủ điều kiện;
e) Gian dối trong việc xác nhận, cấp giấy chứng nhận tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ;
g) Quyết định miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ cho người không đủ điều kiện.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 8 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 14 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
a) Bổ sung điểm o vào sau điểm n khoản 2 như sau:
“o) Công chứng viên hướng dẫn tập sự không nhận xét đầy đủ theo quy định về quá trình tập sự hành nghề công chứng đối với người tập sự do mình hướng dẫn.”.
Xem nội dung VBĐiều 15. Hành vi vi phạm quy định hoạt động hành nghề công chứng
...
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng không đúng quy định;
b) Công chứng không đúng thời hạn quy định;
c) Sửa lỗi kỹ thuật văn bản công chứng không đúng quy định;
d) Sách nhiễu, gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng;
đ) Từ chối yêu cầu công chứng mà không có lý do chính đáng;
e) Không dùng tiếng nói hoặc chữ viết là tiếng Việt;
g) Không tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên;
h) Hướng dẫn nhiều hơn 02 người tập sự tại cùng một thời điểm;
i) Hướng dẫn tập sự khi không đủ điều kiện theo quy định;
k) Không thực hiện đúng các nghĩa vụ của người hướng dẫn tập sự theo quy định;
l) Công chứng hợp đồng, giao dịch trong trường hợp không có phiếu yêu cầu công chứng;
m) Công chứng hợp đồng, giao dịch trong trường hợp thành phần hồ sơ có giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung;
n) Từ chối hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng không có lý do chính đáng.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 14 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm e Khoản 14 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
...
e) Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 9 như sau:
“d) Buộc nộp lại thẻ công chứng viên bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 15. Hành vi vi phạm quy định hoạt động hành nghề công chứng
...
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm m khoản 2 và điểm h khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 3, điểm i khoản 4, khoản 5, điểm a khoản 6 và khoản 7 Điều này;
c) Buộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền, nghĩa vụ liên quan về hành vi vi phạm quy định tại các điểm m và q khoản 3, các điểm a, b, d, đ, e, g, p và q khoản 4, khoản 5, các điểm b và c khoản 6 Điều này.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm e Khoản 14 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 15 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
...
c) Bổ sung các điểm d, đ, e, và g vào sau điểm c khoản 3 như sau:
“d) Vi phạm quy định về thông báo và gửi bản sao hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng thay đổi, gia hạn hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của công chứng viên cho Sở Tư pháp khi mua bảo hiểm hoặc thay đổi, gia hạn hợp đồng bảo hiểm;
đ) Không thực hiện việc tiếp nhận đầy đủ hồ sơ công chứng của Phòng công chứng bị giải thể hoặc văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động theo chỉ định của Sở Tư pháp;
e) Tiếp nhận thành viên hợp danh mới của văn phòng công chứng không đúng quy định của pháp luật;
g) Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của văn phòng công chứng không đúng quy định của pháp luật.”.
Xem nội dung VBĐiều 16. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng
...
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung quyết định cho phép thành lập, giấy đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng;
b) Không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên của tổ chức mình;
c) Lưu trữ hồ sơ công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Sở Tư pháp.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 15 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 15 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
...
d) Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 6 như sau:
“c) Không vào sổ công chứng đối với hồ sơ đã được công chứng.”.
Xem nội dung VBĐiều 16. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng
...
6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không phải là tổ chức hành nghề công chứng mà hoạt động công chứng dưới bất kỳ hình thức nào;
b) Cho công chứng viên không đủ điều kiện hành nghề hoặc người không phải là công chứng viên hành nghề tại tổ chức mình.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 15 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Chương này được bổ sung bởi Khoản 17 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
17. Bổ sung Mục 3a vào sau Mục 3 Chương II như sau:
“Mục 3a HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN, TÀI TRỢ KHỦNG BỐ VÀ TÀI TRỢ PHỔ BIẾN VŨ KHÍ HỦY DIỆT HÀNG LOẠT TRONG LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
Điều 17a. Vi phạm hành chính về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
Luật sư, tổ chức hành nghề luật sư, công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng có hành vi vi phạm quy định về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thì bị xử phạt theo quy định tại nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.”.
Xem nội dung VBChương II HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG LUẬT SƯ
Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư; đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư; gia nhập Đoàn luật sư; đề nghị cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài; đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư; đề nghị cấp giấy phép thành lập, giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 6. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động hành nghề luật sư
...
Điều 7. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
...
Điều 8. Hành vi vi phạm của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
...
Mục 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật
...
Điều 10. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động tư vấn pháp luật
...
Mục 3. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG
Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên; đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên
...
Điều 12. Hành vi vi phạm quy định liên quan đến công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch
...
Điều 13. Hành vi vi phạm quy định của công chứng viên khi nhận lưu giữ di chúc; công chứng di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản
...
Điều 14. Hành vi vi phạm quy định của công chứng viên về công chứng bản dịch
...
Điều 15. Hành vi vi phạm quy định hoạt động hành nghề công chứng
...
Điều 16. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng
...
Điều 17. Hành vi vi phạm của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên
...
Mục 4. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
Điều 18. Hành vi vi phạm quy định về việc thành lập, đăng ký hoạt động của văn phòng giám định tư pháp
...
Điều 19. Hành vi vi phạm quy định về người trưng cầu, người yêu cầu giám định tư pháp
...
Điều 20. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động giám định tư pháp
...
Mục 5. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Điều 21. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề đấu giá; đề nghị đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh của doanh nghiệp đấu giá tài sản; thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, cấp lại giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản; cấp, cấp lại thẻ đấu giá viên
...
Điều 22. Hành vi vi phạm quy định của đấu giá viên
...
Điều 23. Hành vi vi phạm quy định của người tham gia đấu giá, người có tài sản đấu giá và người khác có liên quan đến hoạt động đấu giá tài sản
...
Điều 24. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức đấu giá tài sản
...
Mục 6. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
Điều 25. Hành vi vi phạm quy định về việc thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, chi nhánh của trung tâm trọng tài, chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 26. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của trung tâm trọng tài, chi nhánh của trung tâm trọng tài; chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 27. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của trọng tài viên
...
Mục 7. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Điều 28. Hành vi vi phạm quy định về việc thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh trung tâm hòa giải thương mại, tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 29. Hành vi vi phạm về hoạt động của trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh của trung tâm hòa giải thương mại; chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 30. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của hòa giải viên thương mại
...
Mục 8. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG THỪA PHÁT LẠI
Điều 31. Hành vi vi phạm về hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, đăng ký hành nghề thừa phát lại; hồ sơ đề nghị thành lập, chuyển đổi, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng, đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng thừa phát lại
...
Điều 32. Hành vi vi phạm quy định về hành nghề thừa phát lại
...
Điều 33. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của văn phòng thừa phát lại
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Chương này được bổ sung bởi Khoản 17 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
19. Bổ sung điểm m vào sau điểm l khoản 2 Điều 20 như sau:
“m) Từ chối tiếp nhận, thực hiện giám định tư pháp mà không có lý do chính đáng.”.
Xem nội dung VBĐiều 20. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động giám định tư pháp
...
2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đánh tráo hoặc có hành vi làm sai lệch đối tượng giám định;
b) Không bảo quản các mẫu vật, tài liệu có liên quan đến vụ việc giám định;
c) Tiết lộ nội dung kết luận giám định cho người khác mà không được người trưng cầu, người yêu cầu giám định đồng ý bằng văn bản;
d) Không lập, lưu giữ hồ sơ giám định;
đ) Không thực hiện giám định theo đúng nội dung yêu cầu giám định;
e) Không tuân thủ quy trình giám định, quy chuẩn chuyên môn trong quá trình thực hiện giám định;
g) Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung kết luận giám định;
h) Can thiệp, cản trở việc thực hiện giám định của người giám định tư pháp;
i) Không phân công hoặc phân công người không có khả năng chuyên môn phù hợp với nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định;
k) Đưa ra bản kết luận giám định không tuân thủ về hình thức hoặc nội dung theo quy định;
l) Kết luận giám định những vấn đề không thuộc phạm vi chuyên môn được yêu cầu.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 22 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
22. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
a) Bổ sung các điểm i và k vào sau điểm h khoản 1 như sau:
“i) Không thông báo hoặc thông báo công khai kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản không đúng thời hạn hoặc không đúng mẫu quy định;
k) Lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản thuộc trường hợp bị từ chối đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn theo quy định pháp luật.”.
Xem nội dung VBĐiều 23. Hành vi vi phạm quy định của người tham gia đấu giá, người có tài sản đấu giá và người khác có liên quan đến hoạt động đấu giá tài sản
1. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, sử dụng giấy tờ giả mạo để đăng ký tham gia đấu giá, tham gia cuộc đấu giá;
b) Cản trở hoạt động đấu giá; gây rối, mất trật tự tại cuộc đấu giá;
c) Không trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu giá hoặc không ký hợp đồng mua bán tài sản đấu giá;
d) Ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản hoặc thành lập hội đồng đấu giá tài sản khi chưa có giá khởi điểm, trừ trường hợp tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng tự đấu giá hoặc pháp luật có quy định khác;
đ) Không thông báo công khai hoặc thông báo không đúng quy định trên trang thông tin điện tử của mình và trang thông tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;
e) Đưa thông tin không đúng về tài sản đấu giá nhằm mục đích trục lợi;
g) Thỏa thuận trái pháp luật với cá nhân, tổ chức có liên quan trong hoạt động đấu giá tài sản làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba, trừ trường hợp quy định tại các điểm d, đ và e khoản này, các khoản 2, 3 và 4 Điều này;
h) Đe dọa, cưỡng ép đấu giá viên, người tham gia đấu giá khác nhằm làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 22 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 22 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
22. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
...
b) Bổ sung các điểm c, d và đ vào sau điểm b khoản 3 như sau:
“c) Không xem xét, xác minh thông tin phản ánh về việc tổ chức đấu giá tài sản cố ý cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo thông tin về tiêu chí trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn;
d) Không báo cáo cơ quan có thẩm quyền về việc lựa chọn và kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản kèm theo kết quả xác minh trong trường hợp tổ chức đấu giá tài sản cố ý cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo thông tin về tiêu chí trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn;
đ) Không đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá để lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.”.
Xem nội dung VBĐiều 23. Hành vi vi phạm quy định của người tham gia đấu giá, người có tài sản đấu giá và người khác có liên quan đến hoạt động đấu giá tài sản
...
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không bán đấu giá đối với tài sản mà pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá;
b) Đấu giá đối với tài sản chưa được phép giao dịch theo quy định của pháp luật.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 22 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 23 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
23. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
...
b) Bổ sung các điểm m và n vào sau điểm l khoản 1 như sau:
“m) Phân công 01 đấu giá viên hướng dẫn từ 03 người trở lên tập sự hành nghề đấu giá tại cùng một thời điểm;
n) Không lưu hình ảnh niêm yết trong hồ sơ đấu giá của tổ chức đấu giá tài sản theo quy định.”.
Xem nội dung VBĐiều 24. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức đấu giá tài sản
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng, không đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định;
b) Lập, quản lý, sử dụng sổ, biểu mẫu không đúng quy định;
c) Gửi giấy đề nghị không đúng thời hạn khi thay đổi về tên gọi, địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
d) Quy định hình thức đấu giá trong quy chế cuộc đấu giá mà không có thỏa thuận với người có tài sản;
đ) Không chuyển hoặc chuyển không đúng thời hạn hoặc không đầy đủ hồ sơ cuộc đấu giá theo quy định;
e) Không ký hợp đồng lao động với đấu giá viên làm việc tại doanh nghiệp mình, trừ trường hợp đấu giá viên là thành viên sáng lập hoặc tham gia thành lập;
g) Không niêm yết, không công khai thù lao dịch vụ đấu giá tài sản;
h) Từ chối nhận người tập sự mà không có lý do chính đáng; thông báo, báo cáo về việc nhận tập sự không đúng quy định;
i) Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp không đầy đủ cho đấu giá viên thuộc tổ chức mình;
k) Công bố không đúng về số lần, thời hạn, nội dung đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản;
l) Thông báo không đúng thời hạn, hình thức về việc đăng ký hoạt động của chi nhánh hoặc địa chỉ của văn phòng đại diện của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 23 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 30 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
30. Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:
...
c) Bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 2 như sau:
“e) Phân công thừa phát lại không đủ điều kiện hướng dẫn tập sự.”.
Xem nội dung VBĐiều 33. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của văn phòng thừa phát lại
...
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không tạo điều kiện cho thừa phát lại tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ;
b) Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu ngoài phạm vi hoặc không đúng thẩm quyền;
c) Nhận tập sự hành nghề thừa phát lại mà văn phòng thừa phát lại không đủ điều kiện nhận tập sự theo quy định;
d) Lập vi bằng mà không có hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng dịch vụ có nội dung không đúng quy định;
đ) Gửi vi bằng, tài liệu chứng minh về Sở Tư pháp để đăng ký không đúng thời hạn quy định.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 30 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 31 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
31. Sửa đổi, bổ sung Điều 34 như sau:
a) Bổ sung các điểm i và k vào sau điểm h khoản 2 như sau:
“i) Không chứng thực đầy đủ chữ ký của tất cả những người đã ký trong văn bản yêu cầu chứng thực chữ ký;
k) Cộng tác viên dịch thuật không đăng ký lại chữ ký mẫu khi thay đổi chữ ký theo quy định.”.
Xem nội dung VBĐiều 34. Hành vi vi phạm quy định về chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
...
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Giả mạo chữ ký của người thực hiện chứng thực;
b) Không thực hiện yêu cầu chứng thực đúng thời hạn theo quy định;
c) Chứng thực ngoài trụ sở của tổ chức thực hiện chứng thực, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
d) Từ chối yêu cầu chứng thực không đúng quy định của pháp luật;
đ) Không bố trí người tiếp nhận yêu cầu chứng thực các ngày làm việc trong tuần; không niêm yết công khai lịch làm việc, thẩm quyền, thủ tục, thời gian giải quyết, phí, chi phí chứng thực tại trụ sở của tổ chức thực hiện chứng thực;
e) Không ghi hoặc ghi không rõ địa điểm chứng thực; thực hiện chứng thực ngoài trụ sở mà không ghi rõ thời gian (giờ, phút) chứng thực;
g) Ghi lời chứng không đúng mẫu theo quy định của pháp luật;
h) Lập, quản lý, sử dụng sổ chứng thực không đúng quy định của pháp luật.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 31 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 45 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
45. Sửa đổi, bổ sung Điều 48 như sau:
...
b) Bổ sung các điểm c và d vào sau điểm b khoản 1 như sau:
“c) Cản trở hoạt động hòa giải ở cơ sở đối với tổ hòa giải, hòa giải viên;
d) Cản trở các bên giải quyết tranh chấp, mâu thuẫn bằng hòa giải ở cơ sở.”.
Xem nội dung VBĐiều 48. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cản trở việc thực hiện quyền được thông tin, tìm hiểu, học tập pháp luật của công dân;
b) Cản trở hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 45 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều này được bổ sung bởi Điểm đ Khoản 60 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
60. Sửa đổi, bổ sung Điều 84 như sau:
...
đ) Bổ sung khoản 12 vào sau khoản 11 như sau:
“12. Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm hành chính về phòng, chổng rửa tiền, tài trợ khủng bố và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp tại Điều 17a Nghị định này theo thẩm quyền quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.”.
Xem nội dung VBĐiều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra
1. Thanh tra viên Tư pháp đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 300.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình; đến 400.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; đến 500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
2. Người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành của Cục Bổ trợ tư pháp đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 400.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; đến 500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
3. Người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 300.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp.
4. Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Tư pháp, Trường đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình; đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã, thi hành án dân sự; đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hành nghề, thẻ tư vấn viên pháp luật, thẻ công chứng viên, thẻ thừa phát lại, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
5. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Bộ Tư pháp có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 21.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình; đến 28.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; đến 35.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hành nghề, thẻ tư vấn viên pháp luật, thẻ công chứng viên, thẻ thừa phát lại, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
6. Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hành nghề, thẻ công chứng viên, thẻ thừa phát lại;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, b, c, d, e, g, h, i, k và n khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
7. Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình;
c) Đình chỉ hoạt động của trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a và điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, b, c, đ, l, m và n khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
8. Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình; đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hành nghề, thẻ tư vấn viên pháp luật, thẻ công chứng viên, thẻ thừa phát lại, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
9. Thủ trưởng cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động bồi thường nhà nước;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, c và n khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
10. Thủ trưởng cơ quan quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 21.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, c và n khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
11. Thủ trưởng cơ quan quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, c và n khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điều này được bổ sung bởi Điểm đ Khoản 60 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Chương này được bổ sung bởi Khoản 63 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
...
63. Bổ sung Điều 87a sau Điều 87 như sau:
“Điều 87a. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
1. Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh chính trị nội bộ; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Trưởng phòng thuộc Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng An ninh chính trị nội bộ; Trưởng phòng An ninh kinh tế; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, môi trường; Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Trưởng phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 6.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp; đến 8.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, d, đ, l, q và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
2. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp; đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, d, đ, e, g, h, l, m, q và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
3. Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ; Cục trưởng Cục An ninh kinh tế; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp; đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, b, d, e, g, h, l, m, q và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này.”.
Xem nội dung VBChương VIII THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 82. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
...
Điều 83. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
Điều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra
...
Điều 85. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thi hành án dân sự
...
Điều 86. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài
...
Điều 87. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Toà án
...
Điều 88. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Chương này được bổ sung bởi Khoản 63 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
a) Bổ sung từ “buộc” vào trước từ “huỷ bỏ” tại điểm e khoản 3 Điều 3;
Xem nội dung VBĐiều 3. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Ngoài các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, e và i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định này quy định các biện pháp khắc phục hậu quả khác áp dụng đối với hành vi vi phạm quy định tại các Chương II, III, IV, V, VI và VII, bao gồm:
...
e) Huỷ bỏ kết quả đấu giá tài sản đối với tài sản công;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
b) Bổ sung từ “buộc” vào trước từ “thông báo” tại điểm k khoản 3 Điều 3
Xem nội dung VBĐiều 3. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Ngoài các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, e và i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định này quy định các biện pháp khắc phục hậu quả khác áp dụng đối với hành vi vi phạm quy định tại các Chương II, III, IV, V, VI và VII, bao gồm:
...
k) Thông báo trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp nơi thừa phát lại đăng ký hành nghề về vi bằng đã được lập do có hành vi vi phạm;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
b) Bổ sung từ “buộc” vào trước từ “thông báo” tại ... điểm c khoản 9 Điều 32;
Xem nội dung VBĐiều 32. Hành vi vi phạm quy định về hành nghề thừa phát lại
...
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
c) Thông báo trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp nơi thừa phát lại đăng ký hành nghề về vi bằng đã được lập quy định tại khoản 7 Điều này.
Điểm này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Nội dung này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
c) Bổ sung cụm từ “và khoản 3” vào sau cụm từ “tại khoản 1” tại khoản 4 Điều 36;
Xem nội dung VBĐiều 36. Hành vi vi phạm quy định về chứng thực chữ ký người dịch
...
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Nội dung này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
d) Bổ sung cụm từ “02 lần” vào trước cụm từ “mức tiền phạt” tại điểm c khoản 1 Điều 83
Xem nội dung VBĐiều 83. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
...
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
d) Bổ sung cụm từ “02 lần” vào trước cụm từ “mức tiền phạt” tại ... điểm c khoản 1 ... Điều 84
Xem nội dung VBĐiều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra
1. Thanh tra viên Tư pháp đang thi hành công vụ có quyền:
...
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
d) Bổ sung cụm từ “02 lần” vào trước cụm từ “mức tiền phạt” tại ... điểm c khoản 2 ... Điều 84
Xem nội dung VBĐiều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra
...
2. Người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành của Cục Bổ trợ tư pháp đang thi hành công vụ có quyền:
...
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
d) Bổ sung cụm từ “02 lần” vào trước cụm từ “mức tiền phạt” tại ... điểm d khoản 4 ... Điều 84
Xem nội dung VBĐiều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra
...
4. Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Tư pháp, Trường đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực có quyền:
...
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
d) Bổ sung cụm từ “02 lần” vào trước cụm từ “mức tiền phạt” tại ... điểm d khoản 5 ... Điều 84
Xem nội dung VBĐiều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra
...
5. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Bộ Tư pháp có quyền:
...
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
d) Bổ sung cụm từ “02 lần” vào trước cụm từ “mức tiền phạt” tại ... điểm c khoản 9 ... Điều 84
Xem nội dung VBĐiều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra
...
9. Thủ trưởng cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính có quyền:
...
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
d) Bổ sung cụm từ “02 lần” vào trước cụm từ “mức tiền phạt” tại ... điểm c khoản 10 Điều 84
Xem nội dung VBĐiều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra
...
10. Thủ trưởng cơ quan quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính có quyền:
...
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
d) Bổ sung cụm từ “02 lần” vào trước cụm từ “mức tiền phạt” tại ... điểm c khoản 2 ... Điều 85
Xem nội dung VBĐiều 85. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thi hành án dân sự
...
2. Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự có quyền:
...
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
d) Bổ sung cụm từ “02 lần” vào trước cụm từ “mức tiền phạt” tại ... điểm c khoản 3 Điều 85
Xem nội dung VBĐiều 85. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thi hành án dân sự
...
3. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Trưởng phòng Phòng Thi hành án cấp quân khu có quyền:
...
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
d) Bổ sung cụm từ “02 lần” vào trước cụm từ “mức tiền phạt” tại ... điểm c khoản 1 ... Điều 87;
Xem nội dung VBĐiều 87. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Toà án
1. Thẩm phán được phân công giải quyết vụ việc phá sản có quyền:
...
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
d) Bổ sung cụm từ “02 lần” vào trước cụm từ “mức tiền phạt” tại ... điểm c khoản 2 Điều 87;
Xem nội dung VBĐiều 87. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Toà án
...
2. Chánh án Tòa án cấp huyện, Chánh tòa chuyên trách Tòa án cấp tỉnh có quyền:
...
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
Điểm này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
đ) Bổ sung cụm từ “, Chánh Thanh tra tỉnh” vào sau cụm từ “Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Bộ Tư pháp” tại khoản 5 Điều 84
Xem nội dung VBĐiều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra
...
5. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Bộ Tư pháp có quyền:
Khoản này được bổ sung bởi Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm e Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
e) Bổ sung cụm từ “Chánh Thanh tra Cục Bổ trợ tư pháp” vào trước cụm từ “Chánh Thanh tra Sở Tư pháp” tại khoản 4 Điều 84;
Xem nội dung VBĐiều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra
...
4. Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Tư pháp, Trường đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực có quyền:
Khoản này được bổ sung bởi Điểm e Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm g Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:
...
g) Bổ sung cụm từ “, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng” vào sau cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự” tại khoản 4 Điều 85;
Xem nội dung VBĐiều 85. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thi hành án dân sự
...
4. Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự có quyền:
Khoản này được bổ sung bởi Điểm g Khoản 1 Điều 2 Nghị định 117/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2024